đề hsg hóa 8

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Chưng | Ngày 17/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: đề hsg hóa 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Tường THCS ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Tế Nông MÔN HÓA HỌC 8 – THỜI GIAN: 120 PHÚT
(Đề thi gồm có 01 trang)

Câu 1: (4đ) 1, Từ nước, quặng pirit FeS2, Cu và các chất xúc tác cần thiết, hãy điều chế:
a) Fe b) Fe2(SO4)3 c) CuSO4
2, Đốt cháy hoàn toàn 120 gam than đá (có lẫn tạp chất không cháy). Sau phản ứng thu được 264 gam khí CO2
Tính tỷ lệ phần trăm về khối lượng tạp chất có trong than đá?
Câu 2: (4đ)
a) Cho 6 lọ đựng các dung dịch sau: HCl. CuSO4, NaOH, H2SO4, NaCl, Ca(OH)2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch trên.
b) Cho hỗn hợp gồm 4 khí: CO, H2, O2 và CO2. Làm thế nào để tách được CO ra khỏi hỗn hợp sao cho khối lượng khí CO là không thay đổi?
Câu 3: (4đ)
a) Hòa tan 22,4l khí SO3 vào 420g dung dịch H2SO4 10%. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được, biết khối lượng riêng của dung dịch đó là 1,25g/ml.
b) Tính tỉ lệ về khối lượng của kim loại Kali và dung dịch KOH 2% cần dùng để khi trộn lẫn chúng với nhau ta được dung dịch KOH 4%?
Câu 4: (3đ)
a) Khử hoàn toàn 30g một hỗn hợp gồm có CuO và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 22,2 g hỗn hợp 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm theo số mol của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Một hỗn hợp gồm 2 khí X và Y có tỉ khối đối với CH4 là 1,75. Tính khối lượng của 2 lít hỗn hợp khí trên.
Câu 5: (4đ)
a) Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một hợp chất M trong một lượng khí Oxi chứa 72.1022 nguyên tử Oxi, thu được hỗn hợp khí Cacbonic và hơi nước có tỉ lệ về số mol là 2:3. Tìm CTHH của chất M, biết 1 phân tử M nặng bằng 2 nguyên tử Natri.
b) Cho 15g một muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch muối nồng độ 3,33%, trong đó còn có axit dư nồng độ 2,726%. Người ta thấy rằng tổng khối lượng của dung dịch sau phản ứng đã giảm đi 6,6g. Tìm CTHH của muối cacbonat và nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
c) Đồng nitrat bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2(r) ---> CuO(r) + NO2(k) + O2(k)
Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn.
a, Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ.
b, Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2.

----------Hết--------



Đáp án
Câu 1: 1, (2đ) Mỗi PT đúng ch5,3
o 0,25 đ
+ Điều chế Fe:
2H2O đp 2H2 + O2
4FeS2 + 11O2 t( 2Fe2O3 + 8SO2
Fe2O3 + 3H2 t( 2Fe + 3H2O
+ Điều chế Fe2(SO4)3:
2SO2 + O2 t(, V2O5 2SO3
SO3 + H2O H2SO4
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
+ Điều chế CuSO4:
2Cu + O2 t( 2CuO
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
2) (2đ) Pthh: C + O2 ( CO2
12 gam 44 gam
x gam 264 gam
( x = 264 . 12 : 44 = 72 (gam)
Khối lượng tạp chất có trong than đá là:
mtc = mtđ - mC = 120 – 72 = 48 (gam)
% tạp chất có trong than đá là:
%tc =  = 40%
Câu 2: (4đ)
+ Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch:
- Các dd làm đỏ quỳ: HCl, H2SO4. (dd axit)
- Các dd làm xanh quỳ: NaOH, Ca(OH)2. (dd bazơ)
- Các dd không làm đổi màu quỳ: CuSO4, NaCl. (dd muối) (1)
+ Cho BaCl2 tác dụng với các dd axit:
- Dung dịch tác dụng được với BaCl2, tạo ra kết tủa màu trắng là dd H2SO4 vì:
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
- Dung dịch còn lại không tác dụng với BaCl2 là dung dịch HCl. (0,5)
+ Sục
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Chưng
Dung lượng: 59,29KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)