De HSG Ha Nam 11- 12
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hiền |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: De HSG Ha Nam 11- 12 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HÀ NAM
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Năm học 2009-2010
MÔN THI: SINH HỌC
(Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu I. (5,25 điểm)
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn và gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng khác nhau.
1/ Viết các kiểu gen quy định cây thân cao quả tròn và cây thân thấp quả bầu dục.
2/ Các cây nói trên thực hiện giảm phân bình thường cho ra những loại giao tử nào? Từ đó hãy nêu công thức tổng quát tính số loại giao tử của cơ thể có chứa n cặp gen dị hợp.
3/ Trong các cây nói trên, chọn cây bố mẹ như thế nào để:
F1 có 100% cây thân cao quả tròn.
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1:1:1.
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 9:3:3:1.
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1.
Câu II. (2,25 điểm)
Ở người 2n = 46, có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân.
a. Nếu là nữ: có bao nhiêu giao tử cái (trứng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào?
b. Nếu là nam: có bao nhiêu giao tử đực (tinh trùng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào?
c. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái trong quá trình thụ tinh thì hợp tử tạo ra có bao nhiêu NST và chứa cặp NST giới tính nào?
Câu III. (2,0 điểm)
So sánh quá trình tự nhân đôi ADN và quá trình tổng hợp ARN.
Câu IV. (2,0 điểm)
1/ Trình bày cơ chế hình thành thể đa bội chẵn. Nêu đặc điểm thể đa bội.
2/ Phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội.
Câu V. (2,0 điểm)
1/ Kể tên các phương pháp nghiên cứu di truyền người.
2/ Qua nghiên cứu, người ta xác định được ở người: bệnh máu khó đông là do gen a quy định, máu bình thường do gen A quy định. Gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y.
Đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu di truyền người nào?
Trong quần thể người có bao nhiêu kiểu gen quy định tính trạng trên? Đó là những kiểu gen nào?
Câu VI. (2,0 điểm)
Nhà ông B có một đàn gà ri gồm 1 trống và 5 mái. Cứ sau vài tháng ông lại cho gà ấp, nuôi lớn và giữ lại một vài con mái để làm giống.
Trong sinh học gọi tên phép lai này là gì? Những con gà con trong đàn sẽ như thế nào?
Người ta khuyên ông thay con trống bằng dòng gà móng tốt. Lời khuyên này có đúng không? Tại sao? Phép lai này tên là gì?
Câu VII. (4,5 điểm)
1/ Quần thể sinh vật là gì? Cho ví dụ. Trình bày các đặc trưng cơ bản của một quần thể.
2/ Các cá thể trong quần thể có mối quan hệ sinh thái nào? Ý nghĩa của từng mối quan hệ đó.
3/ Cho chuỗi thức ăn: Lúa gà cáo.
Kể tên các mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật có trong chuỗi thức ăn trên. Trong các mối quan hệ sinh thái đó, mối quan hệ nào là cơ bản nhất?
-----------Hết------------
Họ và tên thí sinh ………………............………...... Số báo danh ………………............……….........
Chữ ký của giám thị 1 ………………............……. Chữ ký của giám thị 2 ………………..............
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HÀ NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HSG MÔN SINH HỌC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 - THCS
Năm học 2009 - 2010
Câu
Nội dung
Điểm
I
(5,25đ)
1.KG cây thân cao quả tròn: AABB; AaBB; AABb; AaBb
( Viết đúng 2 KG cho 0,25 điểm, viết đúng 3 KG cho điểm tối đa)
KG cây thân thấp quả bầu dục: aabb
0,50
0,25
2. +) Những loại giao tử.
Kiểu gen
Giao tử
AABB
AB
AaBB
HÀ NAM
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Năm học 2009-2010
MÔN THI: SINH HỌC
(Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu I. (5,25 điểm)
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn và gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng khác nhau.
1/ Viết các kiểu gen quy định cây thân cao quả tròn và cây thân thấp quả bầu dục.
2/ Các cây nói trên thực hiện giảm phân bình thường cho ra những loại giao tử nào? Từ đó hãy nêu công thức tổng quát tính số loại giao tử của cơ thể có chứa n cặp gen dị hợp.
3/ Trong các cây nói trên, chọn cây bố mẹ như thế nào để:
F1 có 100% cây thân cao quả tròn.
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1:1:1.
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 9:3:3:1.
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1.
Câu II. (2,25 điểm)
Ở người 2n = 46, có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân.
a. Nếu là nữ: có bao nhiêu giao tử cái (trứng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào?
b. Nếu là nam: có bao nhiêu giao tử đực (tinh trùng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào?
c. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái trong quá trình thụ tinh thì hợp tử tạo ra có bao nhiêu NST và chứa cặp NST giới tính nào?
Câu III. (2,0 điểm)
So sánh quá trình tự nhân đôi ADN và quá trình tổng hợp ARN.
Câu IV. (2,0 điểm)
1/ Trình bày cơ chế hình thành thể đa bội chẵn. Nêu đặc điểm thể đa bội.
2/ Phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội.
Câu V. (2,0 điểm)
1/ Kể tên các phương pháp nghiên cứu di truyền người.
2/ Qua nghiên cứu, người ta xác định được ở người: bệnh máu khó đông là do gen a quy định, máu bình thường do gen A quy định. Gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y.
Đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu di truyền người nào?
Trong quần thể người có bao nhiêu kiểu gen quy định tính trạng trên? Đó là những kiểu gen nào?
Câu VI. (2,0 điểm)
Nhà ông B có một đàn gà ri gồm 1 trống và 5 mái. Cứ sau vài tháng ông lại cho gà ấp, nuôi lớn và giữ lại một vài con mái để làm giống.
Trong sinh học gọi tên phép lai này là gì? Những con gà con trong đàn sẽ như thế nào?
Người ta khuyên ông thay con trống bằng dòng gà móng tốt. Lời khuyên này có đúng không? Tại sao? Phép lai này tên là gì?
Câu VII. (4,5 điểm)
1/ Quần thể sinh vật là gì? Cho ví dụ. Trình bày các đặc trưng cơ bản của một quần thể.
2/ Các cá thể trong quần thể có mối quan hệ sinh thái nào? Ý nghĩa của từng mối quan hệ đó.
3/ Cho chuỗi thức ăn: Lúa gà cáo.
Kể tên các mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật có trong chuỗi thức ăn trên. Trong các mối quan hệ sinh thái đó, mối quan hệ nào là cơ bản nhất?
-----------Hết------------
Họ và tên thí sinh ………………............………...... Số báo danh ………………............……….........
Chữ ký của giám thị 1 ………………............……. Chữ ký của giám thị 2 ………………..............
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HÀ NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HSG MÔN SINH HỌC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 - THCS
Năm học 2009 - 2010
Câu
Nội dung
Điểm
I
(5,25đ)
1.KG cây thân cao quả tròn: AABB; AaBB; AABb; AaBb
( Viết đúng 2 KG cho 0,25 điểm, viết đúng 3 KG cho điểm tối đa)
KG cây thân thấp quả bầu dục: aabb
0,50
0,25
2. +) Những loại giao tử.
Kiểu gen
Giao tử
AABB
AB
AaBB
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hiền
Dung lượng: 86,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)