Đề HSG Địa lí 8 mới

Chia sẻ bởi Hải DươngVP | Ngày 17/10/2018 | 91

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Địa lí 8 mới thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD& ĐT TAM ĐẢO
TRƯỜNG THCS BỒ LÝ
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 8
NĂM HỌC: 2015-2016
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 120 phút
( không tính thời gian giao đề)

________________________________
(Đề này gồm 02 trang)
Câu 1. (3,0 điểm)
a. Dân cư châu Á có những đặc điểm gì? Nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á?
b. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á? Nêu giá trị của sông ngòi?
Câu 2. ( 2,5 điểm).
Trong bài hát "Sợi nhớ sợi thương" của Phan Huỳnh Điểu có câu:
“Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây.
Bên nắng đốt bên mưa quây „
Bằng kiến thức địa lí em đã học, hãy giải thích câu hát trên.
Câu 3. (1,5 điểm).
Giải thích tại sao khu vực Tây Nam Á tiếp giáp với rất nhiều biển và vịnh biển nhưng lại có khí hậu khô hạn vào bậc nhất thế giới?
Câu 4. (3,0 điểm).
Dựa vào bảng số liệu:
Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2007 ( đơn vị %).
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ

1990
2007
1990
2007
1990
2007

38,7
20,3
22,7
41,5
38,6
38,2

 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta qua hai năm 1990 và 2007.
b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.


Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.







HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HSG NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Địa lí, lớp 8
Câu
Nội dung
Điểm

1
(3,0 đ)
a.
* Trình bày đặc điểm dân cư châu Á:
+ Đông dân nhất thế giới.(dẫn chứng)
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số: 1,3% (năm 2002) bằng mức trung bình của thế giới.
+ Mật độ dân số cao: 84,8 người/km2 (năm 2002)
+ Phân bố không đều: Tập trung đông ở các đồng bằng, ven biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á: mật độ trên 100 người/km2. Thưa thớt ở các vùng núi cao, khí hậu lạnh hoặc khô hạn như: Trung Á, Bắc Á, Tây Nam Á: mật độ dưới 1 người/km2.
* Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á:
- Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, lịch sử khai phá lãnh thổ, trình độ triển kinh tế.
b. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á:
- Sông ngòi châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn.
- Phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp.
+ Bắc Á: Mạng lưới sông dày, hướng từ nam lên bắc. Mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ băng lớn. (Ô-bi, I-ê-nit-xây,…)
+ Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn. Nước lớn vào cuối hạ đầu thu, cạn vào cuối đông đầu xuân
( Hoàng Hà, Mê Công, Ấn, Hằng…)
+ Tây Nam Á và Trung Á: Kém phát triển, nguồn nước do tuyết và băng tan núi cao cung cấp, càng về hạ lưu lượng nước càng giảm
( Xưa-đa-ri-a, A-mu-đa-ri-a, Ti-grơ...).
+ Tây Nam Á và Trung Á: Kém phát triển, nguồn nước do tuyết và băng tan núi cao cung cấp, càng về hạ lưu lượng nước càng giảm
( Xưa-đa-ri-a, A-mu-đa-ri-a, Ti-grơ...).
* Giá trị:
+ Bắc Á: Giao thông, thủy điện.
+ Các khu vực khác: Giao thông, thủy điện, thủy sản, du lịch, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống.


0,25
0,25

0,25
0,25






0,25


0,25


0,25


0,25



0,25



0,25




0,25
0,25




2
(2,5 đ)
Gió Lào hoạt động bắt đầu xuất hiện từ đầu tháng 4 kéo dài đến khoảng giữa tháng 9.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 20,94KB| Lượt tài: 5
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)