ĐỀ HSG ĐỊA 8 HUYỆN TAM DƯƠNG

Chia sẻ bởi Nguyễn Anh | Ngày 17/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HSG ĐỊA 8 HUYỆN TAM DƯƠNG thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG
ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học: 2012-2013
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 120 phút
Đề thi này gồm 01 trang

Câu 1 (2,5 điểm)
a. Dân cư châu Á có những đặc điểm gì? Nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á?
b. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á. Nêu giá trị của sông ngòi.
Câu 2 (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Xác định sự phân bố khoáng sản của nước ta. Tại sao Việt Nam là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản?
b. Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”?
c. Nét độc đáo của khí hậu nước ta được thể hiện ở những đặc điểm nào?
Câu 3 (2,5 điểm)
a. Kể tên các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam. Nêu rõ đặc điểm và ‎ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo.
b. Lập bảng so sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về:
+ Đặc tính.
+ Sự phân bố.
+ Giá trị sử dụng.
Câu 4 (2,5 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2007 ( đơn vị %)
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ

1990
2007
1990
2007
1990
2007

38,7
20,3
22,7
41,5
38,6
38,2

 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta qua hai năm 1990 và 2007.
b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
----------------HẾT-----------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh..................................................SBD:.....................
PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG

KÌ THI GIAO LƯU HSG LỚP 8 NĂM HỌC 2012-2013
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA
(HDC này gồm 4 trang)



Câu 1: ( 2,0 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm

a.
* Trình bày đặc điểm dân cư châu Á:
+ Đông dân nhất thế giới.(dẫn chứng)
0,25


+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số: 1,3% (năm 2002) bằng mức trung bình của thế giới.
0,25


+ Mật độ dân số cao: 84,8 người/km2 (năm 2002)
0,25


+ Phân bố không đều: Tập trung đông ở các đồng bằng, ven biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á: mật độ trên 100 người/km2. Thưa thớt ở các vùng núi cao, khí hậu lạnh hoặc khô hạn như: Trung Á, Bắc Á, Tây Nam Á: mật độ dưới 1 người/km2.
0,25


* Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á:
- Vị trí địa lí.
- Địa hình.
- Khí hậu.
- Lịch sử khai phá lãnh thổ.
- Trình độ triển kinh tế.
0,5

b.
* Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á:
- Sông ngòi châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn.
0,1


- Phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp:
0,1


+ Bắc Á: Mạng lưới sông dày, hướng từ nam lên bắc. Mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ băng lớn. (Ô-bi, I-ê-nit-xây,…)
0,1



+ Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn. Nước lớn vào cuối hạ đầu thu, cạn vào cuối đông đầu xuân
( Hoàng Hà, Mê Công, Ấn, Hằng…)
0,1


+ Tây Nam Á và Trung Á: Kém phát triển, nguồn nước do tuyết và băng tan núi cao cung cấp, càng về hạ lưu lượng nước càng giảm
( Xưa-đa-ri-a, A-mu-đa-ri-a, Ti-grơ...).
0,1


* Giá trị:
+ Bắc Á: Giao thông, thủy điện.
+ Các khu vực khác: Giao thông, thủy điện, thủy sản, du lịch, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống.
0,5

Câu 2: (2,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Anh
Dung lượng: 86,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)