De hsg 9
Chia sẻ bởi Tuệ Linh |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: de hsg 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM THAO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2012 - 2013
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: …./12/2012
Câu 1 (4,0 điểm):
a) Phân tích cơ sở của nguyên tắc truyền máu?
b) Vì sao nhóm máu AB là máu chuyên cho và máu nhóm O là máu chuyên nhận?
Câu 2: (3,0 điểm)
Thế nào là cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Cơ chế hình thành cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể phù hợp với chức năng của nó như thế nào?
Câu 3: (3,0 điểm)
Phân tử ADN có những đặc điểm cấu tao nào để đảm bảo sự giữ vững thông tin di truyền?
Câu 4: (5,0 điểm)
Một đoạn phân tử ADN dài 35700Ao và có tỉ lệ A/G = 3/2. Do đột biến đoạn phân tử ADN nói trên bị mất đi một đoạn và bị giảm đi 2340 liên kết hyđrô. Đoạn mất đi có tỉ lệ A/G = 2/3.
a. Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu clêôtít của đoạn phân tử ADN trước và sau khi đột biến?
b. Đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số lượng từng loại nuclêôtít môi trường cung cấp sẽ giảm đi bao nhiêu lần so với trước khi nó bị đột biến?
Câu 5: (5,)
Cho giao phấn giữa hai thứ lúa thuần chủng thu được F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau:
- 360 cây thân cao, chín sớm.
- 120 cây có thân cao, chín muộn.
- 123 cây có thân thấp, chín sớm.
- 41 cây có thân thấp, chín muộn.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Lấy cơ thể F2 bất kì đem lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1: 1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai phân tích ở F2 nói trên ? cho biết không có đột biến xảy ra và mỗi gen quy định một tính trạng
___________________________
Họ và tên thí sinh:................................................... Số báo danh :..............Phòng thi.........
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM THAO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2012 - 2013
MÔN: SINH HỌC
Câu 1 (4,0 điểm):
a). Cơ sở của nguyên tắc truyền máu.
Trong máu người được phát hiện có 2 yếu tố :
- Có 2 loại kháng nguyên trên hồng cầu là A và B.
- Có 2 loại kháng thể trong huyết tương là α (gây kết dính A) và β (gây kết dính B).
- Hiện tượng kết dính hồng cầu của máu cho xảy ra khi vào cơ thể nhận gặp kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính.
- Vì vậy khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến: Hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận gây tắc mạch và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.
0,25
0,25
0,5
1,0
b). Nhóm máu AB là máu chuyên cho và máu nhóm O là máu chuyên nhận :
- Máu AB chứa 2 loại kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có chứa kháng thể. Do đó máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ, máu AB có thể nhận bất kỳ nhóm máu nào truyền cho nó nên gọi là nhóm máu chuyên nhận.
- Máu O không chứa kháng nguyên trong hồng cầu, do đó khi được truyền cho máu khác không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính hồng cầu nên gọi là nhóm máu chuyên nhận.
1,0
1,0
Câu 2: (3,0 điểm)
+ Nhiễm sắc thể tương đồng: Hai nhiễm sắ thể (NST) giống nhau về hình dạng và kích thước, 1 có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
0,5
+ Cơ chế:
Trong nguyên phân: Tự nhân đôi, phân ly, tổ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2012 - 2013
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: …./12/2012
Câu 1 (4,0 điểm):
a) Phân tích cơ sở của nguyên tắc truyền máu?
b) Vì sao nhóm máu AB là máu chuyên cho và máu nhóm O là máu chuyên nhận?
Câu 2: (3,0 điểm)
Thế nào là cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Cơ chế hình thành cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể phù hợp với chức năng của nó như thế nào?
Câu 3: (3,0 điểm)
Phân tử ADN có những đặc điểm cấu tao nào để đảm bảo sự giữ vững thông tin di truyền?
Câu 4: (5,0 điểm)
Một đoạn phân tử ADN dài 35700Ao và có tỉ lệ A/G = 3/2. Do đột biến đoạn phân tử ADN nói trên bị mất đi một đoạn và bị giảm đi 2340 liên kết hyđrô. Đoạn mất đi có tỉ lệ A/G = 2/3.
a. Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu clêôtít của đoạn phân tử ADN trước và sau khi đột biến?
b. Đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số lượng từng loại nuclêôtít môi trường cung cấp sẽ giảm đi bao nhiêu lần so với trước khi nó bị đột biến?
Câu 5: (5,)
Cho giao phấn giữa hai thứ lúa thuần chủng thu được F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau:
- 360 cây thân cao, chín sớm.
- 120 cây có thân cao, chín muộn.
- 123 cây có thân thấp, chín sớm.
- 41 cây có thân thấp, chín muộn.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Lấy cơ thể F2 bất kì đem lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1: 1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai phân tích ở F2 nói trên ? cho biết không có đột biến xảy ra và mỗi gen quy định một tính trạng
___________________________
Họ và tên thí sinh:................................................... Số báo danh :..............Phòng thi.........
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM THAO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2012 - 2013
MÔN: SINH HỌC
Câu 1 (4,0 điểm):
a). Cơ sở của nguyên tắc truyền máu.
Trong máu người được phát hiện có 2 yếu tố :
- Có 2 loại kháng nguyên trên hồng cầu là A và B.
- Có 2 loại kháng thể trong huyết tương là α (gây kết dính A) và β (gây kết dính B).
- Hiện tượng kết dính hồng cầu của máu cho xảy ra khi vào cơ thể nhận gặp kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính.
- Vì vậy khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến: Hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận gây tắc mạch và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.
0,25
0,25
0,5
1,0
b). Nhóm máu AB là máu chuyên cho và máu nhóm O là máu chuyên nhận :
- Máu AB chứa 2 loại kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có chứa kháng thể. Do đó máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ, máu AB có thể nhận bất kỳ nhóm máu nào truyền cho nó nên gọi là nhóm máu chuyên nhận.
- Máu O không chứa kháng nguyên trong hồng cầu, do đó khi được truyền cho máu khác không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính hồng cầu nên gọi là nhóm máu chuyên nhận.
1,0
1,0
Câu 2: (3,0 điểm)
+ Nhiễm sắc thể tương đồng: Hai nhiễm sắ thể (NST) giống nhau về hình dạng và kích thước, 1 có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
0,5
+ Cơ chế:
Trong nguyên phân: Tự nhân đôi, phân ly, tổ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tuệ Linh
Dung lượng: 92,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)