Đề HSG

Chia sẻ bởi Lê Ngọc Trung Quân | Ngày 15/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:


PHòNG giáo dục kỳ thi chọn học sinh giỏi thcs
quảng điền năm học 2006 - 2007
-------------- MÔN THI : Sinh học - LớP 9
ThờI GIAN: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
---------------------------------------------------
Câu 1. ( 2,0 diểm )
Trình bày cấu tạo, chức năng của đại não.

Câu2. ( 3,0 diểm )
Phân tích những đặc điểm cấu tạo của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân.

Câu3. ( 3,0 diểm )
Lập bảng phân biệt về cấu tạo và chức năng của AND, ARN và Prôtêin.

Câu 4. ( 4,0 diểm )
Mức phản ứng là gì? Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình trong quá trình phát triển cá thể. Người ta vận dụng mối quan hệ đó trong sản xuất để nâng cao năng suất như thế nào?

Câu 5. ( 2,0 diểm )
Tại sao nói đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật nhưng có ý nghĩa đối với chăn nuôi và trồng trọt.
.
Câu 6. ( 3 điểm )
ở bí, quả tròn là tính trạng trội so với quả dài.
Cho 2 cây có dạng quả khác nhau giao phấn với nhau thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn F2 có kết quả như sau: 68 cây quả tròn, 135 cây quả bầu dục và 70 cây quả dài.
a) Biện luận để xác định đặc điểm di truyền của phép lai, xác định kiểu gen, kiểu hình của P và F1.
b) Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
c) Có cần kiểm tra tính thuần chủng của cây bí quả tròn bằng phép lai phân tích không ? Vì sao ?

Câu 7. ( 3 điểm )
Hai gen A và b có số lần nhân đôi không bằng nhau và đã tạo ra 36 gen con. Biết gen A có số lần nhân đôi nhiều hơn so với gen b.
Tìm số lần nhân đôi của mỗi gen.
Chiều dài của 2 gen A và b bằng 8160 Ao. Biết số lượng nuclêôtit của gen b bằng 3/5 so với gen A. Xác định số lượng nuclêôtit môi trường đã cung cấp cho mỗi gen A và b nhân đôi.

-------------------------------------------------------------------------

Ph òng giáo dục Hướng dẫn chấm : sinh học - LớP 9
quảng điền kỳ thi chọn học sinh giỏi thcs năm học 2006- 2007
-------------- -----------------------------------------------------------
Câu 1. ( 2 điểm )
a .Cấu tạo đại não: (1,5điểm )
Gồm 2 bán cầu, cấu tạo bởi chất xám và chất trắng
*Chất xám: (1,0điểm).
+Tạo thành lớp vỏ đại não , dày 2-3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.
+ Bề mặt có nhiều khe, rãnh và các thuỳ làm tăng diện tích bề mặt não.
+ Mặt ngoài có các rãnh sâu : Rãnh đỉnh, rãnh thái dương, rãnh thẳng góc chia mỗi nữ đại não thành 4 thuỳ : Trán, đỉnh, chẩm, thái dương.
+ Mỗi thuỳ có các khe nhỏ hơn chia thành các hồi não.
* Chất trắng: (0,5điểm).
Nằm bên trong tạo thành các đường dẫn truyền thần kinh, gồm các đường nối các phần khác nhau của đại não và các đường nối đại não với tuỷ sống và các phần não khác.
Chức năng: ( 0,5điểm).
- Chất xám: là trung khu của các PXCĐK, í thức, trí nhớ, trí khôn.
- Chất trắng: có chức năng dẫn truyền.

Câu 2. ( 3,0. điểm ) Phân tích cấu tạo bộ xương
Mỗi nội dung trong ô đúng (0,25điểm).

Đặc điểm cấu tạo
Sự thích nghi

Lồng ngực nở rộng sang hai bên và hẹp theo hướng trước - sau
Để dồn trọng lượng các nội quan lên xương chậu và tạo cử động dễ dàng cho đôi tay khi lao động

Cột sống có dạng chữ S và cong 4 chỗ
Chịu đựng trọng lượng của đầu và tác dụng chấn động từ các chi dưới dồn lên khi di chuyển

Xương chân nở rộng và xương đùi to
Chịu đựng trọng lượng của các nội quan và của cơ thể

Xương gót phát triển và lồi ra phía sau, các xương bàn chân khớp với nhau tạo thành hình vòm
Để dễ di chuyển và giảm bớt chấn động có thể gây tổn thương chân và cơ thể khi vận động

Các xương cử độngcủa chi trên khớp động và linh hoạt, đặc biệt là các xương ngón tay
Để chi trên cử động được theo chiều hướng và bàn tay có thể cầm nắm, chế tạo công cụ lao động và thực hiện động tác lao động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Ngọc Trung Quân
Dung lượng: 77,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)