ĐỀ HSG

Chia sẻ bởi Mai Xuân Thủy | Ngày 15/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HSG thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CẨM KHÊ

Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện
Năm học 2012 - 2013
Môn thi : Sinh học
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
Đề bài
( có 01 trang)

Câu 1 (3,0 điểm):
a. Hãy giải thích các yếu tố giúp sự vận chuyển máu liên tục và theo một chiều trong mạch ?
b. Hô hấp là gì? giải thích sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào?
Câu 2 (1,75 điểm): Men Đen đã phát hiện ra định luật đồng tính và định luật phân li dựa trên cơ sở nào? hãy nêu điều kiện nghiệm đúng cho định luật phân li?
Câu 3 (2,5 điểm): Cơ chế hình thành cặp nhiễm sắc thể tương đồng bình thường? Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính giống nhau ở điểm nào?
Câu 4 (2,25 điểm): Tại sao từ 4 loại nuclêôtit lại có thể tạo nên nhiều loại gen khác nhau? phân biệt các loại gen đó về cấu trúc?
Câu 5 (2,0 điểm): Trình bày nguyên nhân chung của các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? vì sao đa số đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là có hại? trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thì dạng nào gây hậu quả lớn nhất?
Câu 6 (2,25 điểm): Điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng? vai trò của trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền?
Câu 7 (3,0 điểm): Một gen có chiều dài 4182và có 20% ađênin. Gen nhân đôi 4 lần. hãy xác định:
a. Số gen con tạo ra.
b. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi.
c. Số liên kết hyđrô đã phá vỡ trong quá trình nhân đôi của gen.
Câu 8 ( 3,25 điểm):
Cho 1 cây F1 giao phấn với 3 cây khác, ở thế hệ lai thu được 3 trường hợp sau.
a) Trường hợp 1: F2 có 4 loại kiểu hình: 25% thân thấp, hạt dài.
b) Trường hợp 2: F2 có 4 loại kiểu hình: 12,5% thân thấp, hạt dài.
c) Trường hợp 3: F2 có 4 loại kiểu hình: 6,25% thân thấp, hạt dài.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen nằm trên một NST tương phản với cao, tròn là thấp, dài. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp (kiểu di truyền của 3 tính trạng này là như nhau).

Hết

Họ và tên thí sinh.........................................Số báo danh........................

Ghi chú:( Người coi thi không phải giải thích gì thêm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CẨM KHÊ

HƯỚNG DẪN CHẤM
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện năm học 2012 -2013
Môn: sinh học


NỘI DUNG
Cho
điểm

Câu 1 (3,0 điểm).
a. Máu vận chuyển liên tục và theo một chiều trong mạch nhờ các yếu tố sau:
- Sự co dãn của tim: Tim co tạo lực đẩy máu vào mạch và khi tim dãn ra tạo lực hút máu từ tĩnh mạch về tim.
+ Sự co dãn của tim là yếu tố quan trọng nhất của sự chuyển máu trong mạch.
- Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của các cơ thành tĩnh mạch tạo lực hỗ trợ cho sự co dãn tim.
- Sự thay đổi áp suất của lồng ngực khi hô hấp hỗ trợ cho lực hút và đẩy máu của tim.
- Các van tĩnh mạch có trong các tĩnh mạch chân giúp máu từ các mạch này di chuyển theo chiều hướng lên để về tim và không bị chảy ngược xuống do tác dụng của trọng lực.
b. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp ôxi cho các tế bào của cơ thể và loại khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Các chất khí trao đổi ở phổi và ở tế bào đều theo cơ chế khuyêch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. Bên cạnh đó màng phế nang của phổi, màng của tế bào và thành mao mạch rất mỏng tạo điều kiện cho sự khuyêch tán khí.
+ Ở phổi: Khí ôxi trong phế nang cao hơn trong mao mạch nên khí ôxi khuyêch tán từ phế nang vào máu. Khí cacbonic trong mao mạch cao hơn trong phế nang nên khí cacbonic khuyêch tán từ máu vào phế nang.
+ Ở tế bào: khí ôxi trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Xuân Thủy
Dung lượng: 121,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)