Đề hsg

Chia sẻ bởi Lê Phương Huyền | Ngày 15/10/2018 | 63

Chia sẻ tài liệu: Đề hsg thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017
Môn: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8,0 điểm)
Thí sinh chọn ý trả lời đúng rồi ghi vào tờ giấy thi :
Câu 1: Tiểu cầu có chức năng là:
A) Vận chuyển O2 và CO2 B) Bảo vệ cơ thể
C) Tham gia vào quá trình đông máu, chống mất máu D) Vận chuyển chất dinh dưỡng
Câu 2: Đường dẫn khí có chức năng là:
A) Dẫn khí vào và ra; B) Làm ấm,làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi;
C) Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài; D) Chỉ trao đổi khí ở bên trong cơ thể.
Câu 3: Khi tâm thất trái co nơi máu được bơm tới là:
A) Tâm nhĩ trái; B) Tâm thất phải; C) Động mạch chủ; D) Động mạch phổi.
Câu 4: Quá trình hô hấp gồm:
A) Sự thở; B) Trao đổi khí ở tim; C) Trao đổi khí ở tế bào; D) Trao đổi khí ở phổi.
Câu 5: Sự biến đổi hình thái NST qua chu kì tế bào được thể hiện ở đặc điểm:
A) Nhân đôi và phân chia; B) Tách rời và phân li;
C) Mức độ đóng xoắn và mức độ duỗi xoắn; D) Cả A,B,C.
Câu 6: Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự lớn lên của cơ thể là:
A) Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
B) Phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C) Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
D) Thay thế các tế bào già của cơ thể thường xuyên bị chết đi.
Câu 7: Giảm phân diễn ra ở tế bào của cơ quan nào trong cơ thể ?
A) Cơ quan sinh dưỡng; B) Cơ quan sinh dục.
C) Cơ quan sinh dưỡng hoặc cơ quan sinh dục; D) Cả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh dục.
Câu 8: Đặc điểm cơ bản về cách sắp xếp NST ở kì giữa của lần phân bào 2 là:
A) Các NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc .
B) NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
C) Các cặp NST đơn 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc .
D) Cả A,B,C.
Câu 9: Chức năng của tARN là:
A) Truyền thông tin từ ADN tới riboxom; B) Vận chuyển a xít amin tới riboxom
C) Tham gia cấu tạo nên riboxom,nơi tổng hợp protein; D) Cả A, B, C
Câu 10: Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi của ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là:
A) Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn B) Một bazơ lớn bù cho 1 bazơ bé.
C) Sự lắp ráp tuần tự các nuclêôtit D) Bán bảo toàn
Câu 11: Một gen có chiều dài 10200 A0, số lượng nuclêôtít A chiếm 20%, số lượng liên kết hiđrô có trong gen là
A) 7200 B) 3900 C) 600 D) 7800
Câu 12: Chức năng của NST là:
A) Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền; B) Phân chia các bào quan
C) Điều hòa tổng hợp protein; D) Cả A,B,C

Câu 13: Ở những loài sinh sản hữu tính, sự ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào trong mỗi cơ thể là nhờ cơ chế:
A) Nguyên phân. B. Giảm phân.
C. Giảm phân, thụ tinh và nguyên phân. D. Giảm phân và nguyên phân.
Câu 14: Một tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kỳ đầu của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng:
A) 4 B) 8 C) 14 D) 16
Câu 15: Một tế bào người (2n = 46) đang ở kỳ giữa của giảm phân lần 1. Số NST trong tế bào đó bằng:
A) 23 B) 46 C) 92 D) 69
Câu 16: Tẩm consixin lên đỉnh sinh trưởng của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa rồi để các tế bào ở đỉnh sinh trưởng tiếp tục nguyên phân. Những loại tế bào có kiểu gen nào sau đây có thể xuất hiện:
A. AAaa; B. Aa và AAaa. C. AAAA và aaaa. D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Phương Huyền
Dung lượng: 102,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)