đề hsg
Chia sẻ bởi Hồ Minh Tâm |
Ngày 12/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: đề hsg thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT MỘ ĐỨC ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN
Trường THCS Đức Lân Năm học 2011 – 2012
Ngày thi: 28 – 03 – 2012
ĐỀ THI MÔN TOÁN – LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: (3 điểm) Cho biểu thức:
A
a, Tìm tập các định và rút gọn biểu thức A.
b, Tính giá trị của biểu thức A với x =
Câu 2: (2 điểm) Cho a, b là bình phương của hai số nguyên lẻ liên tiếp. Chứng
rằng: ab – a – b + 1 chia hết cho 192
Câu 3: (3 điểm)
a, Chứng minh bất đẳng thức: x2 + y2 – xy ( x + y – 1
b, Cho: + + = 0. Chứng minh rằng: ()2 + ()2 + ()2 = 2
Câu 4: (4 điểm) Một xe máy khởi hành từ Đầm Hà đi Hạ Long với vận tốc 50km/h. Sau đó 42 phút, trên cùng tuyến đường đó, một Ôtô xuất phát từ Hạ Long ra Đầm Hà với vận tốc 70km/h. Biết quãng đường Đầm Hà - Hạ Long dài 120km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau?
Câu 5: (6 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD. TRên đường chéo BD lấy điểm P, gọi M là điểm đối xứng của C qua P.
a) Tứ giác AMDB là hình gi?
b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của điểm M trên AD, AB.
Chứng minh: EF // AC và ba điểm E,F,P thẳng hàng.
c) Chứng minh rằng tỉ số các cạnh của hình chữ nhật MEAF không phụ thuộc vào vị trí của điểm P.
Câu 6: (2 điểm) Tìm số dư của phép chia đa thức x1998 + x998+ x199 + x19 + x + 3 chia cho đa thức x2 – 1.
*** Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ***
PHÒNG GD-ĐT MỘ ĐỨC ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN
Trường THCS Đức Lân Năm học 2011 – 2012
Ngày thi: 28 – 03 – 2012
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN TOÁN – LỚP 8
Câu
Phần
Điểm
Bài giải
Điểm TP
1
a
2,5
TXĐ: x ( 0; x (
A = =
=
0,5
2
b
0,5
A =
0,5
2
2
Vì a, b là hai số chính phương liên tiếp nên giả sử a < b, ta có:
a = (2k – 1)2; b = (2k + 1)2 với k 0
ab – a – b + 1 = (a – 1)(b – 1) = 16k2(k – 1)(k + 1)
Vì k(k + 1)(k – 1) luôn chia hết cho 3 với mọi k thuộc Z.
Và k2(k + 1)(k – 1) luôn chia hết cho 4, với mọi k thuộc Z.
Kết hợp với (3,4) = 1
nên ab – a – b + 1 chia hết cho 16.12 = 192 (đpcm)
0,5
0,5
0,5
0,5
3
a
1
x2 + y2 – xy ( x + y – 1
( x2 + y2 + 1 – xy – x – y ( 0
( 2x2 + 2y2 + 2 – 2xy – 2x – 2y ( 0
( (x – y)2 + (x – 1)2 + (y – 1)2 ( 0
Bất đẳng thức luôn luôn đúng.
Vậy x2 + y2 – xy ( x + y – 1
0,5
0,5
b
2
Ta có:
(đpcm)
0,5
0,5
0,5
0,5
4
4
gọi thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi gặp Ôtô là x(h), điều kiện x > .
Thời gian Ôtô đi đến lúc gặp xe máy là x – (h)
Quãng đường xe máy đi được là 50x (km)
Quãng đường Ôtô đi được là 70 ( x- ) (km)
Theo bài ta có phương trình: 50x +
Trường THCS Đức Lân Năm học 2011 – 2012
Ngày thi: 28 – 03 – 2012
ĐỀ THI MÔN TOÁN – LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: (3 điểm) Cho biểu thức:
A
a, Tìm tập các định và rút gọn biểu thức A.
b, Tính giá trị của biểu thức A với x =
Câu 2: (2 điểm) Cho a, b là bình phương của hai số nguyên lẻ liên tiếp. Chứng
rằng: ab – a – b + 1 chia hết cho 192
Câu 3: (3 điểm)
a, Chứng minh bất đẳng thức: x2 + y2 – xy ( x + y – 1
b, Cho: + + = 0. Chứng minh rằng: ()2 + ()2 + ()2 = 2
Câu 4: (4 điểm) Một xe máy khởi hành từ Đầm Hà đi Hạ Long với vận tốc 50km/h. Sau đó 42 phút, trên cùng tuyến đường đó, một Ôtô xuất phát từ Hạ Long ra Đầm Hà với vận tốc 70km/h. Biết quãng đường Đầm Hà - Hạ Long dài 120km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau?
Câu 5: (6 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD. TRên đường chéo BD lấy điểm P, gọi M là điểm đối xứng của C qua P.
a) Tứ giác AMDB là hình gi?
b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của điểm M trên AD, AB.
Chứng minh: EF // AC và ba điểm E,F,P thẳng hàng.
c) Chứng minh rằng tỉ số các cạnh của hình chữ nhật MEAF không phụ thuộc vào vị trí của điểm P.
Câu 6: (2 điểm) Tìm số dư của phép chia đa thức x1998 + x998+ x199 + x19 + x + 3 chia cho đa thức x2 – 1.
*** Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ***
PHÒNG GD-ĐT MỘ ĐỨC ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN
Trường THCS Đức Lân Năm học 2011 – 2012
Ngày thi: 28 – 03 – 2012
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN TOÁN – LỚP 8
Câu
Phần
Điểm
Bài giải
Điểm TP
1
a
2,5
TXĐ: x ( 0; x (
A = =
=
0,5
2
b
0,5
A =
0,5
2
2
Vì a, b là hai số chính phương liên tiếp nên giả sử a < b, ta có:
a = (2k – 1)2; b = (2k + 1)2 với k 0
ab – a – b + 1 = (a – 1)(b – 1) = 16k2(k – 1)(k + 1)
Vì k(k + 1)(k – 1) luôn chia hết cho 3 với mọi k thuộc Z.
Và k2(k + 1)(k – 1) luôn chia hết cho 4, với mọi k thuộc Z.
Kết hợp với (3,4) = 1
nên ab – a – b + 1 chia hết cho 16.12 = 192 (đpcm)
0,5
0,5
0,5
0,5
3
a
1
x2 + y2 – xy ( x + y – 1
( x2 + y2 + 1 – xy – x – y ( 0
( 2x2 + 2y2 + 2 – 2xy – 2x – 2y ( 0
( (x – y)2 + (x – 1)2 + (y – 1)2 ( 0
Bất đẳng thức luôn luôn đúng.
Vậy x2 + y2 – xy ( x + y – 1
0,5
0,5
b
2
Ta có:
(đpcm)
0,5
0,5
0,5
0,5
4
4
gọi thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi gặp Ôtô là x(h), điều kiện x > .
Thời gian Ôtô đi đến lúc gặp xe máy là x – (h)
Quãng đường xe máy đi được là 50x (km)
Quãng đường Ôtô đi được là 70 ( x- ) (km)
Theo bài ta có phương trình: 50x +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Minh Tâm
Dung lượng: 127,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)