Đề HS giỏi 2010
Chia sẻ bởi Đào Thị Kim Quyên |
Ngày 09/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề HS giỏi 2010 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
` PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NHO QUAN
Trường tiểu học Phú SƠN
BÀI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 4
NĂM HỌC: 2009 – 2010
MÔN TOÁN
(Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng, ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng vào bài thi.
Câu 1: Giá trị của chữ số 3 trong số 435 106 792 là:
A. 30 000 000
B. 3 000 000
C. 300 000
D. 259
Câu 2: Biết số chia là 9, thương là 4305 và số dư là 8. Số bị chia sẽ là:
A. 35 775
B. 36 750
C. 38 753
D. 38 835.
Câu 3: Hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 10dm thì diện tích sẽ là:
A. 120m2
B. 1200m2
C. 1200dm2
D. 240m2
Câu 4: Để đánh số trang của một quyển vở có 46 trang thì phải dùng đến số chữ số là:
A. 73 chữ số
B. 79 chữ số
C. 81 chữ số
D. 83 chữ số.
Câu 5: Số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 19 là:
A. 10
B. 12
C. 8
D. 9.
Câu 6: ngày có số giây là:
A. 24 800 giây
B. 25 000 giây
C. 28 800 giây
D. 29 800 giây.
Câu 7: Số chia hết cho cả 2, 5 và 9 là:
A. 712 620
B. 813 450
C. 334 100
D. 502 135.
Câu 8: Tổng của hai số là 50. Nếu tăng số hạng thứ nhất thêm 6, tăng số hạnh thứ hai thêm 4 thì tổng của hai số sẽ là:
A. 55
B. 58
C. 65
D. 60.
Câu 9: Mẫu số chung của hai phân số và là:
A. 42
B. 48
C. 7
D. 243.
Câu 10: Lớp 4A có 18 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh trong cả lớp là:
A.
B.
C.
D. .
PHẦN II: TỰ LUẬN (15 điểm)
Câu 11: (3 điểm) Không quy đồng mẫu số hãy so sánh các phân số sau:
a) và b) và c) và
Câu 12: (3 điểm) Tìm x:
501 (x – 694) = 164 829
124 x = 4829 - 365
Câu 13: (4 điểm) Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 37 tuổi, biết rằng hai năm trước mẹ hơn con là 27 tuổi. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi.
Câu 14: (5 điểm): Có một cái sân hình chữ nhật, chiều dài gấp đôi chiều rộng, người ta mở rộng chiều dài thêm 2m và chiều rộng thêm 2m thì được sân mới có diện tích hơn sân cũ 52m2. Tìm diện tích sân lúc chưa mở rộng.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NHO QUAN
Trường tiểu học Phú SƠN
BÀI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 4
NĂM HỌC: 2009 – 2010
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng, ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng vào bài thi.
Câu 1: Thành ngữ, tục ngữ không nói về lòng dũng cảm là:
Gan vàng dạ sắt. B. Đồng cam cộng khổ.
C. Vì dân quên mình. D. Vào sinh ra tử.
Câu 2: Từ có tiếng “chí” mang nghĩa bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp là:
A. chí công
B. chí hướng
D. chí thân
D. chí tử
Câu 3: Câu “Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế” có các động từ và tính từ là:
A. Một động từ, hai tính từ B. Hai động từ, hai tính từ
C. Hai động từ, một tính từ C. Một động từ, một tính từ
Câu 4: Từ không cùng nghĩa với từ còn lại là:
A. nhân ái
B. nhân
Trường tiểu học Phú SƠN
BÀI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 4
NĂM HỌC: 2009 – 2010
MÔN TOÁN
(Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng, ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng vào bài thi.
Câu 1: Giá trị của chữ số 3 trong số 435 106 792 là:
A. 30 000 000
B. 3 000 000
C. 300 000
D. 259
Câu 2: Biết số chia là 9, thương là 4305 và số dư là 8. Số bị chia sẽ là:
A. 35 775
B. 36 750
C. 38 753
D. 38 835.
Câu 3: Hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 10dm thì diện tích sẽ là:
A. 120m2
B. 1200m2
C. 1200dm2
D. 240m2
Câu 4: Để đánh số trang của một quyển vở có 46 trang thì phải dùng đến số chữ số là:
A. 73 chữ số
B. 79 chữ số
C. 81 chữ số
D. 83 chữ số.
Câu 5: Số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 19 là:
A. 10
B. 12
C. 8
D. 9.
Câu 6: ngày có số giây là:
A. 24 800 giây
B. 25 000 giây
C. 28 800 giây
D. 29 800 giây.
Câu 7: Số chia hết cho cả 2, 5 và 9 là:
A. 712 620
B. 813 450
C. 334 100
D. 502 135.
Câu 8: Tổng của hai số là 50. Nếu tăng số hạng thứ nhất thêm 6, tăng số hạnh thứ hai thêm 4 thì tổng của hai số sẽ là:
A. 55
B. 58
C. 65
D. 60.
Câu 9: Mẫu số chung của hai phân số và là:
A. 42
B. 48
C. 7
D. 243.
Câu 10: Lớp 4A có 18 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh trong cả lớp là:
A.
B.
C.
D. .
PHẦN II: TỰ LUẬN (15 điểm)
Câu 11: (3 điểm) Không quy đồng mẫu số hãy so sánh các phân số sau:
a) và b) và c) và
Câu 12: (3 điểm) Tìm x:
501 (x – 694) = 164 829
124 x = 4829 - 365
Câu 13: (4 điểm) Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 37 tuổi, biết rằng hai năm trước mẹ hơn con là 27 tuổi. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi.
Câu 14: (5 điểm): Có một cái sân hình chữ nhật, chiều dài gấp đôi chiều rộng, người ta mở rộng chiều dài thêm 2m và chiều rộng thêm 2m thì được sân mới có diện tích hơn sân cũ 52m2. Tìm diện tích sân lúc chưa mở rộng.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NHO QUAN
Trường tiểu học Phú SƠN
BÀI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 4
NĂM HỌC: 2009 – 2010
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng, ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng vào bài thi.
Câu 1: Thành ngữ, tục ngữ không nói về lòng dũng cảm là:
Gan vàng dạ sắt. B. Đồng cam cộng khổ.
C. Vì dân quên mình. D. Vào sinh ra tử.
Câu 2: Từ có tiếng “chí” mang nghĩa bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp là:
A. chí công
B. chí hướng
D. chí thân
D. chí tử
Câu 3: Câu “Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế” có các động từ và tính từ là:
A. Một động từ, hai tính từ B. Hai động từ, hai tính từ
C. Hai động từ, một tính từ C. Một động từ, một tính từ
Câu 4: Từ không cùng nghĩa với từ còn lại là:
A. nhân ái
B. nhân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Kim Quyên
Dung lượng: 155,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)