ĐỀ HÓA 8 KỲ II 2011-2012
Chia sẻ bởi Nguyễn Đắc Chí |
Ngày 17/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HÓA 8 KỲ II 2011-2012 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN HÓA HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài 45 phút (không kể giao đề)
Câu 1. (3,0 điểm)
Viết phương trình hóa học minh họa cho mỗi trường hợp sau:
Kim loại phản ứng với khí oxi tạo thành oxit bazơ.
Phi kim phản ứng với khí oxi tạo thành oxit axit.
Oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành bazơ tan trong nước.
Oxit axit phản ứng với nước tạo thành axit tan trong nước.
Kim loại phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối và khí hidro.
Oxit bazơ phản ứng với khí hidro tạo thành kim loại và nước.
Câu 2. (2,0 điểm)
Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hóa học sau: Mg(OH)2, H2SO4, Al2(SO4)3 và FeCl3.
Câu 3. (3,0 điểm)
Nêu khái niệm và viết công thức tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch.
Vận dụng: Hòa tan hoàn toàn 15,9 gam Na2CO3 vào nước tạo ra 300 ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,05 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch Na2CO3 tạo thành.
Câu 4. (2,0 điểm)
Để điều chế 5,4 gam H2O, người ta cho khí O2 tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao. Viết phương trình hóa học và tính:
Thể tích khí O2 và H2 phản ứng (đo đktc).
Tỉ lệ về thể tích khí oxi và hidro phản ứng tạo thành nước.
Cho: Na = 23; C = 12; O = 16; H =1.
---------- Hết ----------
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ HDC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN HÓA HỌC LỚP 8
Câu 1. (3,0 điểm)
Mỗi trường hợp: 0,5đ x 6 = 3,0đ. Ví dụ:
3Fe + 2O2 Fe3O4
S + O2 SO2
Na2O + H2O 2NaOH
SO2 + H2O H2SO3
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
CuO + H2 Cu + H2O
Câu 2. (2,0 điểm)
Phân loại: 0,25đ x 4 = 1,0đ. Gọi tên: 0,25đ x 4 = 1,0đ
Mg(OH)2 Bazơ không tan Magie hidroxit
H2SO4 Axit có oxi Axit sunfuric
Al2(SO4)3 Muối trung hòa Nhôm sunfat
FeCl3 Muối trung hòa Sắt (III) clorua
Câu 3. (3,0 điểm)
a) Khái niệm: 0,5đ x 2 = 1,0đ. Công thức tính: 0,25đ x 2 = 0,5đ
- Nồng độ mol cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
.
- Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
b) Mỗi trường hợp: 0,75 x 2 = 1,5đ
hay
Câu 4. (2,0 điểm)
(0,5đ)
O2 + 2H2 2H2O (0,5đ)
0,15mol 0,3mol 0,3mol
a) (0,5đ)
b) (0,5đ)
---------- Hết ----------
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN HÓA HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài 45 phút (không kể giao đề)
Câu 1. (3,0 điểm)
Viết phương trình hóa học minh họa cho mỗi trường hợp sau:
Kim loại phản ứng với khí oxi tạo thành oxit bazơ.
Phi kim phản ứng với khí oxi tạo thành oxit axit.
Oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành bazơ tan trong nước.
Oxit axit phản ứng với nước tạo thành axit tan trong nước.
Kim loại phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối và khí hidro.
Oxit bazơ phản ứng với khí hidro tạo thành kim loại và nước.
Câu 2. (2,0 điểm)
Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hóa học sau: Mg(OH)2, H2SO4, Al2(SO4)3 và FeCl3.
Câu 3. (3,0 điểm)
Nêu khái niệm và viết công thức tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch.
Vận dụng: Hòa tan hoàn toàn 15,9 gam Na2CO3 vào nước tạo ra 300 ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,05 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch Na2CO3 tạo thành.
Câu 4. (2,0 điểm)
Để điều chế 5,4 gam H2O, người ta cho khí O2 tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao. Viết phương trình hóa học và tính:
Thể tích khí O2 và H2 phản ứng (đo đktc).
Tỉ lệ về thể tích khí oxi và hidro phản ứng tạo thành nước.
Cho: Na = 23; C = 12; O = 16; H =1.
---------- Hết ----------
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ HDC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN HÓA HỌC LỚP 8
Câu 1. (3,0 điểm)
Mỗi trường hợp: 0,5đ x 6 = 3,0đ. Ví dụ:
3Fe + 2O2 Fe3O4
S + O2 SO2
Na2O + H2O 2NaOH
SO2 + H2O H2SO3
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
CuO + H2 Cu + H2O
Câu 2. (2,0 điểm)
Phân loại: 0,25đ x 4 = 1,0đ. Gọi tên: 0,25đ x 4 = 1,0đ
Mg(OH)2 Bazơ không tan Magie hidroxit
H2SO4 Axit có oxi Axit sunfuric
Al2(SO4)3 Muối trung hòa Nhôm sunfat
FeCl3 Muối trung hòa Sắt (III) clorua
Câu 3. (3,0 điểm)
a) Khái niệm: 0,5đ x 2 = 1,0đ. Công thức tính: 0,25đ x 2 = 0,5đ
- Nồng độ mol cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
.
- Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
b) Mỗi trường hợp: 0,75 x 2 = 1,5đ
hay
Câu 4. (2,0 điểm)
(0,5đ)
O2 + 2H2 2H2O (0,5đ)
0,15mol 0,3mol 0,3mol
a) (0,5đ)
b) (0,5đ)
---------- Hết ----------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đắc Chí
Dung lượng: 77,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)