đề hoá 8 HKII.doc

Chia sẻ bởi Trong Thinh | Ngày 17/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: đề hoá 8 HKII.doc thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT CƯMGAR
THCS HOÀNG VĂN THỤ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN HOÁ HỌC 8
(Năm học 2009-2010)
Thời gian làm bài 45 phút
Họ và tên……………………………………………. Lớp……………

ĐỀ BÀI
I: PHẦN TRẮC NGHIỆM:(3đ) Chọn câu trả lời đúng
Câu 1:(0.5đ). Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A: Fe3O4 + 4H2 to 3Fe + 4H2O
B: Fe2O3 + 6HCl to 2FeCl2 + 3H2O
C: 2KClO3 to 2KCl + 3O2
D: SO3 + H2O H2SO4
Câu 2:(1.5đ). Viết phương trình hoá họcvà ghi rõ điều kiện biểu diễn các quá trình chuyển hoá sau:

Ca (1) CaO (2) Ca(OH)2 (3) CaCO3
(chú ý: Mỗi mũi tên là một phản ứng)
Câu 3: (1đ). Hoà tan 6,2 gam Na2O trong 2 lít. Nồng độ mol của dung dịch là:
A: 0.01M B: 0.05M C: 0.1M D: 0.5M
PHẦN TỰ LUẬN(7đ):
Câu 1(3đ): Cho 33,6 gam sắt tác dụng với 49 gam axit sunfuic.
a: viết phương trình phản ứng xảy ra?
b: Tính thể tích khí thu được(đktc)?
c: Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng dư là bao nhiêu?
Câu 2(3đ):
Hoà tan 6 gam magiê oxit vào 50ml dung dịch H2SO4 (d=1,2g/ml) thì vừa đủ.
A: Viết phương trình phản ứng xảy ra
B: Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
C: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4
D: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
Câu 3(1đ): Có 4 lọ mất nhãn đựng các chất lỏng sau: nước muối, dung dịch axit sunfuric, nước vôi trong, dung dịch NaOH. Nêu phương pháp hoá học để nhận biết các chất lỏng trên.
Viết phương trình hoá học nếu có
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHÒNG GD-ĐT CƯMGAR
THCS HOÀNG VĂN THỤ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN HOÁ HỌC 8
(Năm học 2009-2010)
Thời gian làm bài 45 phút
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: a
Câu 2: 2Ca + O2 to 2CaO
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Câu 3: b
II: PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: a: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

nH2SO4 =  = 0.5mol nFe =  = 0.6mol
b: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Theo PT 1mol 1mol 1mol 1mol
Theo bài ra 0.6mol 0.5mol
So sánh 0.6 > 0.5 => số mol của Fe còn dư nên ta tính theo số mol của H2SO4
Theo pt ta có nH2SO4 = nH2 = 0.5mol
=> VH2 = 0.5 x 22.4 = 11.2(l)
c: Số mol Fedư = số mol Febanđầu - số mol Fephảnứng
= 0.6 - 0.5 = 0.1(mol)
=> mFedư = 0.1 x 56 = 5.6 (g)
Câu 2:
a: nMgO =  = 0.15 mol
MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
1 1 1 1 (mol)
0.15 0.15 0.15 0.15 (mol)
b: mH2SO4 = 0.15 x 98 = 14.7(gam)
c: Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
từ công thức thể tích của chất lỏng và chất rắn V =  => m = V .D
mH2SO4 = 50 x 1.2 = 60(g)
C%H2SO4 =  x 100% = 24.5%
d: Khối lượng dung dịch muối sau phản ứng là: 60 + 6 = 66(g)

mMgSO4 = 0.15 x 120 = 18(g)

C%ddMgSO4 =  x 100% = 27.27%
Câu 3: Cho giấy quỳ vào 4 lọ trên, lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ đó là dd axit sunfuric, giấy quỳ chuyển sang màu xanh là NaOH và Ca(OH)2, còn giấy quỳ không đổi màu là dd nước muối.
để phân biệt được NaOH và Ca(OH)2 ta sục khí CO2 vào 2 lọ trên, lọ nào làm đục đó chính là Ca(OH)2 còn lại là NaOH
PT: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trong Thinh
Dung lượng: 48,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)