đề hóa 8
Chia sẻ bởi Cao Nguyễn Hoàng Yến |
Ngày 17/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: đề hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II Thời gian: 45 phút
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm):
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A.22,44 gam B. 21,80 gam C. 20,08 gam D. 19,55 gam
Câu 2: Thể tích khí oxi (đktc) điều chế được khi nhiệt phân 88,875 gam KMnO4 với hiệu suất 80% là:
A.5,04 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 8,96 lít
Câu 3: Cô cạn 500 ml dung dịch NaOH 1M thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 20 gam B. 19 gam C. 18 gam D. 17 gam
Câu 4: Cho từ từ 3,25 gam Zn vào 120 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là:
A. 1,22 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 1,334 lít
Câu 5: Độ tan của chất khí tăng khi:
A. Giảm nhiệt độ B. Tăng áp suất
C.Tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất
Câu 6: Khối lượng nước tạo thành khi thổi lượng vừa đủ 4,48 lít khí H2 (đktc) qua hỗn hợp A gồm ZnO và CuO ở nhiệt độ cao là:
A. 4,5 gam B. 3,45 gam C. 3,6 gam D. 4,22 gam
Câu 7: Dãy nào sau đây chỉ gồm toàn muối là:
A. CuSO4, NaCl, FeCl2, NaOH B. HNO3, Fe2(SO4)3, NaCl, BaCO3
C. NaClO, BaSO4, Ba(NO3)2, AlCl3 D.NaHSO4, H2SO4, BaCl2, HNO3
Câu 8: Cho 7,1 gam hỗn hợp A gồm Na và Mg tác dụng hoàn toàn với nước, sau phản ứng thấy có m gam kim loại chưa tan và thoát ra 1,12 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là:
A. 2,3 gam B. 2,4 gam C. 4,8 gam D. 3,6 gam
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào nước, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cũng lượng vừa đủ 12,15 gam Al hòa tan trong axit clohidric dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 30,01 gam B. 32,75 gam C. 20,98 gam D. 29,07 gam
Câu 10: Hòa tan 0,025 mol muối ăn vào 100 gam nước thu được dung dịch muối có nồng độ phần trăm là:
A. 1,54% B. 1,44% C. 1,67% D. 1,40%
Phần 2. Tự luận (6 điểm):
Câu 1 (1 điểm):Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có:KClO3→ O2→ ZnO → Zn → ZnCl2
Câu 2 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam Fe trong lượng vừa đủ với V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn.
a) Tính giá trị của V, m?
b) Thổi lượng dư khí hiđro (đktc) qua m gam chất rắn trên, khối lượng của nước thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu 3 (3 điểm): Dẫn luồng khí CO dư qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí CO2. Dẫn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 35 gam kết tủa CaCO3 và nước.
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại tạo thành.
c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
(Cho Al = 27, Fe = 56, K = 39, Mn = 55, Na = 23, Zn = 65, Cl = 35,5, Cu = 64, Ca = 40, C = 12)
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm):
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A.22,44 gam B. 21,80 gam C. 20,08 gam D. 19,55 gam
Câu 2: Thể tích khí oxi (đktc) điều chế được khi nhiệt phân 88,875 gam KMnO4 với hiệu suất 80% là:
A.5,04 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 8,96 lít
Câu 3: Cô cạn 500 ml dung dịch NaOH 1M thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 20 gam B. 19 gam C. 18 gam D. 17 gam
Câu 4: Cho từ từ 3,25 gam Zn vào 120 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là:
A. 1,22 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 1,334 lít
Câu 5: Độ tan của chất khí tăng khi:
A. Giảm nhiệt độ B. Tăng áp suất
C.Tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất
Câu 6: Khối lượng nước tạo thành khi thổi lượng vừa đủ 4,48 lít khí H2 (đktc) qua hỗn hợp A gồm ZnO và CuO ở nhiệt độ cao là:
A. 4,5 gam B. 3,45 gam C. 3,6 gam D. 4,22 gam
Câu 7: Dãy nào sau đây chỉ gồm toàn muối là:
A. CuSO4, NaCl, FeCl2, NaOH B. HNO3, Fe2(SO4)3, NaCl, BaCO3
C. NaClO, BaSO4, Ba(NO3)2, AlCl3 D.NaHSO4, H2SO4, BaCl2, HNO3
Câu 8: Cho 7,1 gam hỗn hợp A gồm Na và Mg tác dụng hoàn toàn với nước, sau phản ứng thấy có m gam kim loại chưa tan và thoát ra 1,12 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là:
A. 2,3 gam B. 2,4 gam C. 4,8 gam D. 3,6 gam
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào nước, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cũng lượng vừa đủ 12,15 gam Al hòa tan trong axit clohidric dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 30,01 gam B. 32,75 gam C. 20,98 gam D. 29,07 gam
Câu 10: Hòa tan 0,025 mol muối ăn vào 100 gam nước thu được dung dịch muối có nồng độ phần trăm là:
A. 1,54% B. 1,44% C. 1,67% D. 1,40%
Phần 2. Tự luận (6 điểm):
Câu 1 (1 điểm):Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có:KClO3→ O2→ ZnO → Zn → ZnCl2
Câu 2 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam Fe trong lượng vừa đủ với V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn.
a) Tính giá trị của V, m?
b) Thổi lượng dư khí hiđro (đktc) qua m gam chất rắn trên, khối lượng của nước thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu 3 (3 điểm): Dẫn luồng khí CO dư qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí CO2. Dẫn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 35 gam kết tủa CaCO3 và nước.
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại tạo thành.
c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
(Cho Al = 27, Fe = 56, K = 39, Mn = 55, Na = 23, Zn = 65, Cl = 35,5, Cu = 64, Ca = 40, C = 12)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Nguyễn Hoàng Yến
Dung lượng: 22,86KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)