đề hkII- Phuong
Chia sẻ bởi Đào Ngọc Tuệ Nhi |
Ngày 17/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: đề hkII- Phuong thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
NĂM HỌC 2011-2012
TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG
THỜI GIAN : 45 PHÚT ( KHÔNG KỂ THỜI GIAN GIAO ĐỀ)
Câu 1: (2 điểm).
Khu vực đồi núi Việt Nam được chia làm mấy vùng? Đó là những vùng nào ? Hãy trình bày đặc điểm của những vùng đó.
Câu 2: ( 2 điểm) .Tại sao nói : “ Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá” ? Nước ta có mấy loại đất chính , nêu sự phân bố và giá trị sử dụng cơ bản của mỗi loại đất?
Câu 3( 3 điểm ).
Chứng minh rằng sinh vật ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng? Chúng ta cần phải làm gì để khôi phục và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật ở nước ta?
Câu 4: ( 3 điểm ).
Cho số liệu: Kết quả học lực của lớp 8B học kì I như sau:
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
8B
26 HS
1 HS
12 HS
10 HS
2 HS
1 HS
Hãy:
a/. Tính % học sinh Giỏi, khá, trung bình, yếu , kém của lớp 8B học kì I năm học 2011-2012.
b/. Vẽ biểu đồ thể hiện kết quả học lực của lớp 8B học kì I năm học 2011-2012.
c/. Nhận xét về kết quả học lực đó của lớp 8B.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
NĂM HỌC 2011-2012
THỜI GIAN : 45 PHÚT
Câu 1 ( 2đ): Khu vực đồi núi chia là các vùng sau:
a/ Vùng núi Đông Bắc: là vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng , từ dãy Con Voi đến ven biển Quảng Ninh. (0,5đ)
b/ Vùng núi Tây bắc: là những dãy núi cao kéo dài theo hướng TB- ĐN. Xen giữa là những đồng bằng trù phú. (0,5đ)
c/ Vùng núi Trường Sơn Bắc từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp và đồng bằng duyên hải Trung Bộ. (0,5đ)
d/ Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: nhiều cao nguyên rộng lớn với đất đỏ ba dan dày xếp tầng. (0,5đ)
Câu 2: ( 2đ).
* Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia vì:( 1đ)
+ Là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được của nông nghiệp, lâm nghiệp.
+ Là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là tài nguyên có thể phục hồi.
+ Là địa bàn cư trú của dân cư, nơi diễn ra các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội, anh ninh quốc phòng.
+ Diện tích đất tự nhiên nước ta không nhiều: 33 triệu ha, bình quân 0,4ha/người (trong đó đất nông nghiệp chỉ chiếm 24% diện tích đất tự nhiên)
* Các loại đất chính của nước ta: Nước ta có 3 loại đất chính:((1đ)
+ Đất feralit: phân bố chủ yếu ở các vùng đồi núi thấp Trung du và miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thích hợp với nhiều cây công nghiệp.
+ Đất mùn núi cao: tập trung ở vùng núi cao phía Tây và Tây Bắc là vùng đất rừng đầu nguồn quan trọng.
+ Đất phù sa: Phân bố ở các đồng bằng châu thổ sông Hồng, Sông Cửu Long và dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
Câu 3 :( 3đ).
TL: * Chứng minh (1,)
Đa dạng về thành phần loài (có khoảng 14.600 loài thực vật, 11.200 loài và phân loài động vật)
Đa dạng về hệ sinh thái:
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa có các kiểu: rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
+ Hệ sinh thái rừng nguyên sinh, hệ sinh thái rừng thứ sinh
+ Hệ sinh thái nông nghiệp
*Biện pháp: (1,)
+ Giáo dục cho mọi người trong xã hội có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật, chấp hành tốt chính sách và luật lâm nghiệp,…
+ Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo tài nguyên sinh vật.
+ Lập các khu bảo tồn, quản lý tốt vốn rừng.
+ Xử lý nghiêm khắc các trường hợp vi phạm luật lâm nghiệp, mua bán, săn bắt động vật quý hiếm,…
4: ( 3điểm).
Sử lí số liệu ( 1điểm ).
Vẽ biểu đồ hình tròn và chia số liệu chính xác ( 1,5 điểm ).
Nhận xét về
NĂM HỌC 2011-2012
TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG
THỜI GIAN : 45 PHÚT ( KHÔNG KỂ THỜI GIAN GIAO ĐỀ)
Câu 1: (2 điểm).
Khu vực đồi núi Việt Nam được chia làm mấy vùng? Đó là những vùng nào ? Hãy trình bày đặc điểm của những vùng đó.
Câu 2: ( 2 điểm) .Tại sao nói : “ Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá” ? Nước ta có mấy loại đất chính , nêu sự phân bố và giá trị sử dụng cơ bản của mỗi loại đất?
Câu 3( 3 điểm ).
Chứng minh rằng sinh vật ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng? Chúng ta cần phải làm gì để khôi phục và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật ở nước ta?
Câu 4: ( 3 điểm ).
Cho số liệu: Kết quả học lực của lớp 8B học kì I như sau:
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
8B
26 HS
1 HS
12 HS
10 HS
2 HS
1 HS
Hãy:
a/. Tính % học sinh Giỏi, khá, trung bình, yếu , kém của lớp 8B học kì I năm học 2011-2012.
b/. Vẽ biểu đồ thể hiện kết quả học lực của lớp 8B học kì I năm học 2011-2012.
c/. Nhận xét về kết quả học lực đó của lớp 8B.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
NĂM HỌC 2011-2012
THỜI GIAN : 45 PHÚT
Câu 1 ( 2đ): Khu vực đồi núi chia là các vùng sau:
a/ Vùng núi Đông Bắc: là vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng , từ dãy Con Voi đến ven biển Quảng Ninh. (0,5đ)
b/ Vùng núi Tây bắc: là những dãy núi cao kéo dài theo hướng TB- ĐN. Xen giữa là những đồng bằng trù phú. (0,5đ)
c/ Vùng núi Trường Sơn Bắc từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp và đồng bằng duyên hải Trung Bộ. (0,5đ)
d/ Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: nhiều cao nguyên rộng lớn với đất đỏ ba dan dày xếp tầng. (0,5đ)
Câu 2: ( 2đ).
* Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia vì:( 1đ)
+ Là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được của nông nghiệp, lâm nghiệp.
+ Là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là tài nguyên có thể phục hồi.
+ Là địa bàn cư trú của dân cư, nơi diễn ra các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội, anh ninh quốc phòng.
+ Diện tích đất tự nhiên nước ta không nhiều: 33 triệu ha, bình quân 0,4ha/người (trong đó đất nông nghiệp chỉ chiếm 24% diện tích đất tự nhiên)
* Các loại đất chính của nước ta: Nước ta có 3 loại đất chính:((1đ)
+ Đất feralit: phân bố chủ yếu ở các vùng đồi núi thấp Trung du và miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thích hợp với nhiều cây công nghiệp.
+ Đất mùn núi cao: tập trung ở vùng núi cao phía Tây và Tây Bắc là vùng đất rừng đầu nguồn quan trọng.
+ Đất phù sa: Phân bố ở các đồng bằng châu thổ sông Hồng, Sông Cửu Long và dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
Câu 3 :( 3đ).
TL: * Chứng minh (1,)
Đa dạng về thành phần loài (có khoảng 14.600 loài thực vật, 11.200 loài và phân loài động vật)
Đa dạng về hệ sinh thái:
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa có các kiểu: rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
+ Hệ sinh thái rừng nguyên sinh, hệ sinh thái rừng thứ sinh
+ Hệ sinh thái nông nghiệp
*Biện pháp: (1,)
+ Giáo dục cho mọi người trong xã hội có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật, chấp hành tốt chính sách và luật lâm nghiệp,…
+ Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo tài nguyên sinh vật.
+ Lập các khu bảo tồn, quản lý tốt vốn rừng.
+ Xử lý nghiêm khắc các trường hợp vi phạm luật lâm nghiệp, mua bán, săn bắt động vật quý hiếm,…
4: ( 3điểm).
Sử lí số liệu ( 1điểm ).
Vẽ biểu đồ hình tròn và chia số liệu chính xác ( 1,5 điểm ).
Nhận xét về
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Ngọc Tuệ Nhi
Dung lượng: 38,50KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)