ĐỀ HKII LÍ 8
Chia sẻ bởi Hà Văn Dự |
Ngày 14/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HKII LÍ 8 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT CHIÊM HÓA
Trường:........................................................
Số phách (do Trưởng ban chấm thi ghi):
.....................................................................
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN:VẬT LÝ - LỚP: 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề này có 04 trang)
Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề kiểm tra này.
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (từ Câu 1 đến Câu 11)
Câu 1 (0,25 điểm). Một chiếc ô tô đang chạy trên đường. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2 (0,25 điểm). Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều?
A. Chuyển động của cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định.
C. Chuyển dộng của xe đạp khi xuống dốc.
B. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
D. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
Câu 3 (0,25 điểm). Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Vận tốc của vật không thay đổi
C. Vận tốc giảm dần.
B. Vận tốc tăng dần.
D. Có thể tăng dần hoặc giảm dần.
Câu 4 (0,25 điểm). Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc
Câu 5 (0,25 điểm). Vì sao hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái?
A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.
C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.
B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.
D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
Câu 6 (0,25 điểm). Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi?
A. Ma sát làm cho ôtô vượt qua được chỗ lầy.
B. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp.
C. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe.
D. Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn vì cần phải có lực đẩy lớn.
Câu 7 (0,25 điểm). Khi nói về quán tính của một vật, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng?
A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.
B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được.
C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ và ngược lại.
D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn và ngược lại.
Câu 8 (0,25 điểm). Áp lực là
A . Lực có phương song song với mặt bị ép.
C. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B. Lực kéo vuông góc với mặt bị ép.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 9 (0,25 điểm). Áp suất là
A. độ lớn của lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bị ép.
B. độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
C. áp lực tác dụng lên mặt bị ép.
D. lực tác dụng lên mặt bị ép.
Câu 10 (0,25 điểm). Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có hướng như thế nào?
A. Hướng thẳng từ trên xuống dưới.
C. Theo mọi hướng.
B. Hướng thẳng từ dưới lên trên.
D. Hướng thẳng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên.
Câu 11 (0,25 điểm). Treo một vật vào một lực kế trong không khí thì lực kế chỉ 13,8N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 8,8N. Lực đẩy Ác-si-mét có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 22,6N
B. 13,8N
C. 5N
D. 8,8N
Câu 12 (0,25 điểm). Mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng
Trường:........................................................
Số phách (do Trưởng ban chấm thi ghi):
.....................................................................
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN:VẬT LÝ - LỚP: 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề này có 04 trang)
Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề kiểm tra này.
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (từ Câu 1 đến Câu 11)
Câu 1 (0,25 điểm). Một chiếc ô tô đang chạy trên đường. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2 (0,25 điểm). Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều?
A. Chuyển động của cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định.
C. Chuyển dộng của xe đạp khi xuống dốc.
B. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
D. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
Câu 3 (0,25 điểm). Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Vận tốc của vật không thay đổi
C. Vận tốc giảm dần.
B. Vận tốc tăng dần.
D. Có thể tăng dần hoặc giảm dần.
Câu 4 (0,25 điểm). Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc
Câu 5 (0,25 điểm). Vì sao hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái?
A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.
C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.
B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.
D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
Câu 6 (0,25 điểm). Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi?
A. Ma sát làm cho ôtô vượt qua được chỗ lầy.
B. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp.
C. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe.
D. Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn vì cần phải có lực đẩy lớn.
Câu 7 (0,25 điểm). Khi nói về quán tính của một vật, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng?
A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.
B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được.
C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ và ngược lại.
D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn và ngược lại.
Câu 8 (0,25 điểm). Áp lực là
A . Lực có phương song song với mặt bị ép.
C. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B. Lực kéo vuông góc với mặt bị ép.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 9 (0,25 điểm). Áp suất là
A. độ lớn của lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bị ép.
B. độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
C. áp lực tác dụng lên mặt bị ép.
D. lực tác dụng lên mặt bị ép.
Câu 10 (0,25 điểm). Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có hướng như thế nào?
A. Hướng thẳng từ trên xuống dưới.
C. Theo mọi hướng.
B. Hướng thẳng từ dưới lên trên.
D. Hướng thẳng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên.
Câu 11 (0,25 điểm). Treo một vật vào một lực kế trong không khí thì lực kế chỉ 13,8N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 8,8N. Lực đẩy Ác-si-mét có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 22,6N
B. 13,8N
C. 5N
D. 8,8N
Câu 12 (0,25 điểm). Mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Văn Dự
Dung lượng: 115,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)