Đề HKI

Chia sẻ bởi Lương Hiền An | Ngày 16/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Đề HKI thuộc Lịch sử 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
LỚP: 6
ĐỀ TỰ LUẬN:
Đề số 1 (lẽ)
Câu 1: Kể tên các quốc gia cổ đại Phương Đông? Trình bày các quốc gia cổ đại Phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ? (4đ’)
Câu 2: Phân tích về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. Vẽ sơ đồ để thấy rỏ nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? (4đ)
Câu 3: Lịch sử là một môn học giúp các em hiểu rõ nguồn gốc và sự phát triển của loài người và xã hội. Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói:
Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam
Bằng những hiểu biết của mình hãy giải thích câu nói trên.

Đề số:2
Câu 1: Người Hi Lạp và Rô Ma đã có những đóng góp gì trong thành tựu văn hóa? Quốc gia nào tìm ra chử số 0 (4đ’).
Câu 2: Phân tích về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có những nét mới gì? Vẽ sơ đồ để thấy rỏ nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? (4đ)
Câu 3: Từ những truyện kể như trầu cau, bánh chưng bánh giầy các em hãy phân tích những tục lệ, đời sống trong cư dân thời Văn Lang (2đ’).

ĐÁP ÁN
Đề số 1:
Câu 1: - Các quốc gia cổ đại Phương Đông: (1đ’)
Trung Quốc, Ai Cập, Lương Hà, Ấn Độ.
- Các quốc gia cổ đại Phương Đông hình thành ở đâu (2đ’)
+ Lưu vực các con sông lớn.
+ Ai Cập, vùng Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc ngày nay.
+ Đây là những quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người.
- Các quốc gia cổ đại Phương Đông hình thành:
+ Từ cuối thiên niên kỷ IV đế đầu thiên niên kỷ III trước công nguyên.
Câu 2: - Phân tích đời sống vật chất của cư dân Văn Lang (2đ’).

+Ăn: Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, cá, thịt (0,5 điểm)
+Ở: Nhà sàn (làng, chạ) (0,5 điểm)
+Mặc: Nam đóng khổ mình trần, nữ mặc váy áo xẽ giữa (0,5 điểm)
+Đi lại: Bằng thuyền là chủ yếu (0,5 điểm)
-Vẽ sơ đồ (2 điểm)
+Rõ ràng, đúng, chính xác
+Có tính thẩm mỹ















Câu 3: (2 điểm)
-Lịch sử là môn học quan trọng giúp mỗi người hiểu rõ nguồn gốc và sự phát triển xã hội.
-Mỗi người sinh ra thuộc một dân tộc thì phải biết và hiểu rõ lịch sử dân tộc đó (Dân ta… sử ta)
-Khi đã biết sử ta thì sẽ tưởng gốc tích “nước nhà”
Chứng minh: Thời nguyên thủy đất nước ta, thời đại dựng nước Văn Lang – Âu Lạc.

Đề số 2
Câu 1: Người Hi Lạp và Rô Ma có những đóng góp (3 điểm)
+Sáng tạo ra dương lịch dựa trên quy luật trái đất quany quanh mặt trời
+Sáng tạo ra chử cái a.b.c.d
Nhiều thành tựu rực rỡ về toán
+Văn học phát triển rực rỡ với những bộ sử thi nỗi tiếng..
+Kiến thức phát triển
-Quốc gia tìm ra chử số 0: Ấn Độ (1 điểm)
Câu 2: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có những nét mới (2 điểm)
Tổ chức nhiều lễ hội, vui chơi
+Thờ cúng các lực lượng tự nhiên
Chôn người chết trong thập, bình, mộ thuyền, mộ cày, kèm theo những công cụ và đồ trang sức quý
+Có khiếu thẩm mỹ khá cao
+Thể hiện tính cảm cộng đồng màu sắc
-Vẽ sơ đồ (2 điểm)

















Câu 3: Tục lệ, đời sống của cư dân Văn Lang như: (2 điểm)
+Tục ăn trầu cau
+Lễ cúng bánh chưng bánh giầy tổ tiên ngày lễ, tết
Người Văn Lan có nhiều thẩm mỹ khá cao
























ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 7
Đề tự luận
Đề số 1: (lẽ)
Câu 1: Vì sao xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo?
Trình bày những nội dung tư tưởng trong cải cách lu thơ và Can –Vanh? (4 điểm)
Câu 2: Trình bày và phân tích sự phát triển của giáo dục và văn hóa dưới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Hiền An
Dung lượng: 68,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)