Đề HK II Hóa 8
Chia sẻ bởi Lương Hiền An |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề HK II Hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HOÁ 8
Kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chương oxi -không khí
câu 1a,b(1đ)
câu2(2đ)
3 đ
Chương hiđro-Nước
câu 1c,d(1đ)
câu 3( 3 đ)
câu 4a(1đ)
câu 4b(1đ)
6 đ
Chương Dung dịch
câu 4c(1đ)
1 đ
4 đ
4 đ
1 đ
1 đ
4 câu ( 10 đ)
. ĐỀ KIỂM TRA
Trường: BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ HÓA 8
Lớp: Thời gian: 45 phút
Họ và tên: Ngày kiểm tra:
Ngày trả:
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Câu1: Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học trong các trường hợp sau:
a.Đốt cháy sắt trong bình đựng khí oxi.
b.Đun nóng kali pemanganat
c.Đun nóng đồng(II) oxit đến 4000 C rồi dẫn khí hidro đi qua
d. Cho mẩu natri vào một cốc đựng nước
Câu2: Nêu nguyên liệu, phương pháp điều chế khí ôxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất khí ôxi từ không khí
Câu3: Hoàn thành bảng sau:
Thành phần
CTHH
Phân loại
Tên gọi
K và Nhóm OH
H và NhómPO4
Al và O
Cavà NhómSO4
H và Br
Câu 4:Hoà tan hoàn toàn 5,6g sắt trong dung dịch axit clohidric 30% thu được muối kẽm clorua và khí hiđro
Viết phương trình hoá học xảy ra
Tính thể tích khí hiđro thu được(đktc)
Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
C . HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1:(2đ) Mỗi câu nêu đúng hiện tượng và viết đúng phương trình được 0,5 đ
Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có lửa, không có khói
3Fe +2O 2 Fe3O4
Có khí bay lên 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +O2
Bột đồng ôxit từ màu đen chuyễn dần thành lớp đồng màu đỏ gạch có hơi nước tạo thành
CuO + H2 Cu + H2O
Na nóng chảy thành giọt tròn, màu trắng, chạy quanh trên mặt nước, có khí bay lên
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Câu 2(2đ) - Điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm
+ Nguyên liệu những hợp chất giàu oxi và dễ phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3,
+ Phương pháp: Đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3
+ Phương trình: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +O2
(Học sinh có thể ghi phương trình phân huỷ KClO3)
Sản xuất khí OXI từ không khí: hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi. trước hết thu được khí nitơ (ở -196oC) sau đó là khí Oxi( ở - 183oC)
Câu 3: (3đ) Mổi ý đúng được 0,2đ
Thành phần
CTHH
Phân loại
Tên gọi
K và Nhóm OH
KOH
Kali hiđrôxit
H và NhómPO4
H3PO4
Axit
Axit photphoric
Al và O
Al2O3
Oxit
Nhôm Oxit
Cavà NhómSO4
CaSO4
Muối
Canxi sunfat
H và Br
HBr
Axit
Axit Brôm hiđric
Câu 4: (3đ)
nFe = 5,6/56 =0,1(mol) (0,5đ)
a, (0,5đ) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
b, (1đ) Dựa vào phương trình ta có nH2 = nFe=0,1mol(0,5đ)
VH2= 0,1x22,4= 2,24l(0,5đ)
c, (1đ) Dựa vào phương trình nHCl=2nFe= 0,2mol (0,25đ)
mHCl = 0,2x36,5 = 7,3g (0,25đ)
khối lượng dung dịch HCl cần dùng là (7,3x100)/ 30=24,3g (0
Kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chương oxi -không khí
câu 1a,b(1đ)
câu2(2đ)
3 đ
Chương hiđro-Nước
câu 1c,d(1đ)
câu 3( 3 đ)
câu 4a(1đ)
câu 4b(1đ)
6 đ
Chương Dung dịch
câu 4c(1đ)
1 đ
4 đ
4 đ
1 đ
1 đ
4 câu ( 10 đ)
. ĐỀ KIỂM TRA
Trường: BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ HÓA 8
Lớp: Thời gian: 45 phút
Họ và tên: Ngày kiểm tra:
Ngày trả:
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Câu1: Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học trong các trường hợp sau:
a.Đốt cháy sắt trong bình đựng khí oxi.
b.Đun nóng kali pemanganat
c.Đun nóng đồng(II) oxit đến 4000 C rồi dẫn khí hidro đi qua
d. Cho mẩu natri vào một cốc đựng nước
Câu2: Nêu nguyên liệu, phương pháp điều chế khí ôxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất khí ôxi từ không khí
Câu3: Hoàn thành bảng sau:
Thành phần
CTHH
Phân loại
Tên gọi
K và Nhóm OH
H và NhómPO4
Al và O
Cavà NhómSO4
H và Br
Câu 4:Hoà tan hoàn toàn 5,6g sắt trong dung dịch axit clohidric 30% thu được muối kẽm clorua và khí hiđro
Viết phương trình hoá học xảy ra
Tính thể tích khí hiđro thu được(đktc)
Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
C . HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1:(2đ) Mỗi câu nêu đúng hiện tượng và viết đúng phương trình được 0,5 đ
Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có lửa, không có khói
3Fe +2O 2 Fe3O4
Có khí bay lên 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +O2
Bột đồng ôxit từ màu đen chuyễn dần thành lớp đồng màu đỏ gạch có hơi nước tạo thành
CuO + H2 Cu + H2O
Na nóng chảy thành giọt tròn, màu trắng, chạy quanh trên mặt nước, có khí bay lên
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Câu 2(2đ) - Điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm
+ Nguyên liệu những hợp chất giàu oxi và dễ phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3,
+ Phương pháp: Đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3
+ Phương trình: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +O2
(Học sinh có thể ghi phương trình phân huỷ KClO3)
Sản xuất khí OXI từ không khí: hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi. trước hết thu được khí nitơ (ở -196oC) sau đó là khí Oxi( ở - 183oC)
Câu 3: (3đ) Mổi ý đúng được 0,2đ
Thành phần
CTHH
Phân loại
Tên gọi
K và Nhóm OH
KOH
Kali hiđrôxit
H và NhómPO4
H3PO4
Axit
Axit photphoric
Al và O
Al2O3
Oxit
Nhôm Oxit
Cavà NhómSO4
CaSO4
Muối
Canxi sunfat
H và Br
HBr
Axit
Axit Brôm hiđric
Câu 4: (3đ)
nFe = 5,6/56 =0,1(mol) (0,5đ)
a, (0,5đ) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
b, (1đ) Dựa vào phương trình ta có nH2 = nFe=0,1mol(0,5đ)
VH2= 0,1x22,4= 2,24l(0,5đ)
c, (1đ) Dựa vào phương trình nHCl=2nFe= 0,2mol (0,25đ)
mHCl = 0,2x36,5 = 7,3g (0,25đ)
khối lượng dung dịch HCl cần dùng là (7,3x100)/ 30=24,3g (0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Hiền An
Dung lượng: 9,43KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)