De+HDC_Van 7_HK2_2015-2016_Châu Thành-Ben Tre

Chia sẻ bởi Trần Nguyễn Hoàng | Ngày 11/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: De+HDC_Van 7_HK2_2015-2016_Châu Thành-Ben Tre thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:




PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHÂU THÀNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2015-2016
Môn NGỮ VĂN, Lớp 7

Đề chính thức

Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)


I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 đ) - Thời gian làm bài 10 phút
Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.
Câu1: Câu tục ngữ nào dưới đây có nội dung nói về con người và xã hội?
A. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. B. Giấy rách phải giữ lấy lề.
C. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lạy lụt. D. Tấc đất tấc vàng.
Câu 2: Văn bản nào dưới đây thuộc thể loại truyện ngắn ?
A. Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh)
B. Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng)
C. Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)
D. Ca Huế trên sông Hương (Hà Ánh Minh)
Câu 3: Trong văn bản " Ý nghĩa văn chương", Hoài Thanh có viết :"...nguồn gốc của văn chương đều là tình cảm, là lòng vị tha." Em hiểu vị tha ở đây là gì?
A. thương người B. dễ tha thứ
C. vì người khác D. có tình cảm
Câu 4: Câu nào có cụm từ mùa thu là trạng ngữ?
A. Mùa thu là mùa mát mẻ trong năm.
B. Mùa thu của quê Nguyễn Khuyến thật đẹp.
C. Mùa thu! Khi có lá vàng rơi nhẹ, lòng người man mác.
D. Mùa thu, trẻ em háo hức vì được vui Tết trung thu.
Câu 5: Câu nào dưới đây không phải là câu bị động ?
A. Chú em được giải Nhất môn bơi lội. B. Một căn nhà mới được dựng lên giữa đồng.
C. Con ngựa bạch bị buộc bên gốc đào. D. Chiếc cầu ấy được xây từ thế kỉ XVIII.
Câu 6: Tác dụng của câu đặc biệt in đậm trong đoạn văn sau là gì ?
" Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay"
A. Bộc lộ cảm xúc
B. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
C. Xác định thời gian
D. Xác định nơi chốn
Câu 7: Phần trích sau đây có bao nhiêu câu đặc biệt ?
" Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước ! Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất ! "
A. 2 câu B. 3 câu C. 4 câu D. 5 câu
Câu 8: Yếu tố nào không có trong văn nghị luận?
A. Nhân vật B. Luận điểm C.Luận cứ D. Cách lập luận


- Hết -








PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHÂU THÀNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2015-2016
Môn NGỮ VĂN, Lớp 7

Đề chính thức

Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)



Điểm bằng số


Điểm bằng chữ
Giám khảo 1

Lời phê

Số tờ



Giám khảo 2

phách


II - PHẦN TỰ LUẬN: (8,0đ) - Thời gian làm bài 80 phút
Câu 1: (2,0 đ) Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt [...] Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm [...]
a) Phần trích trên thuộc văn bản nào, của ai ?
b) Phương thức biểu đạt chủ yếu của phần trích trên là gì ?
c) Hãy nêu tác dụng của phép liệt kê được sử dụng trong phần trích đó.
Câu 2: (1,0 đ) Chỉ ra cụm C-V làm thành phần câu, làm thành phần cụm trong câu:
" Nước mặn kéo dài khiến mọi người lo lắng."
Câu 3: (5,0 đ) Ca dao Việt Nam có câu :
" Lời nói chẳng mất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Nguyễn Hoàng
Dung lượng: 71,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)