Đề, HDC HSG Hóa 8,12-13, Quế Sơn
Chia sẻ bởi Võ Duy Mộng |
Ngày 17/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề, HDC HSG Hóa 8,12-13, Quế Sơn thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN QUẾ SƠN
PHÒNG GD&ĐT
KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Hóa Học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1 (1.5 điểm):
` a) Viết công thức hóa học của các chất sau: Đường glucozơ; Thuốc tím; Vôi sống; Phân đạm urê; Giấm ăn; Xút ăn da.
b) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
KMnO4 (
Fe2O3 + CO (
C2H5OH + O2 ( CO2 ( + H2O
Cu(NO3)2 ( CuO + NO2 + O2
Al2(SO4)3 + KOH ( Al(OH)3 + K2SO4
CaO + H3PO4 ( H2O + Ca3(PO4)2
Bài 2 (1.5 điểm):
Cho các axit sau đây: H3PO4, H2SO4, H2SO3, HNO3.
a. Hãy viết công thức oxit axit tương ứng với các axit trên và gọi tên oxit.
b. Hãy lập công thức của muối tạo bởi gốc axit của các axit trên với kim loại Na và gọi tên muối.
Bài 3 (1.5 điểm):
Cho một dòng khí hiđro dư qua 4,8gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52g chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axit HCl dư thì thu được 0,896lit khí (ở đktc).
a) Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
b) Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Bài 4 (1.5 điểm):
Cho m gam hỗn hợp bột Cu và Mg. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 đem nung nóng ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng hỗn hợp tăng thêm 8 gam.
- Phần 2 đem hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm m ?
Bài 5 (2.0 điểm):
Hỗn hợp khí A gồm hiđro và axetilen có tỉ khối so với nitơ là 0,5.
a) Cần trộn hiđro và axetilen theo tỷ lệ nào về thể tích để được hỗn hợp khí A.
b) Đốt 17,92 lít hỗn hợp khí A với 51,2 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí B. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí có trong hỗn hợp B.
Bài 6 (2,0 điểm):
a) Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được một chất khí và 53,3 gam dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng.
b) Hòa tan 16,25gam một kim loại A (hóa trị II) bằng 2 lít dung dịch axit HCl 0,3 M thì thấy kim loại hòa tan hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí hiđro và dung dịch B. Xác định tên kim loại A và nồng độ mol các chất có trong dung dịch B.
UBND HUYỆN QUẾ SƠN
PHÒNG GD&ĐT
KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Hóa Học - Lớp 8
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1 (1.5 điểm) :
` a) Viết công thức hóa học của các chất:
Đường glucozơ (C6H12O6) ;Thuốc tím (KMnO4); Vôi sống (CaO) ; Phân đạm urê (CO(NH2)2) ; Giấm ăn (CH3COOH) ; Xút ăn da (NaOH)
0,75
b) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
2KMnO4 ( K2MnO4 + MnO2 + O2
Fe2O3 + CO ( 2Fe + 3CO2
C2H5OH + 3O2 ( 2CO2 ( + 3H2O
2Cu(NO3)2 ( 2 CuO + 4 NO2 + O2
Al2(SO4)3 + 6KOH ( 2Al(OH)3 + 3K2SO4
3CaO + 2 H3PO4 ( 3H2O + Ca3 (PO4)2
0,75
Bài 2 (1.5 điểm) :
0,50
1,00
Bài 3 (1.5 điểm)
Các phương trình phản ứng:
CuO + H2 = Cu + H2O (1)
FexOy + yH2 = xFe + yH2O (2)
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 (3)
0,25
Số mol H2 = 0,896/22,4 = 0,04 (mol) ( Mol Fe = 0,04 (mol)
( Số g Cu = 3,52 – 56.
PHÒNG GD&ĐT
KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Hóa Học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1 (1.5 điểm):
` a) Viết công thức hóa học của các chất sau: Đường glucozơ; Thuốc tím; Vôi sống; Phân đạm urê; Giấm ăn; Xút ăn da.
b) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
KMnO4 (
Fe2O3 + CO (
C2H5OH + O2 ( CO2 ( + H2O
Cu(NO3)2 ( CuO + NO2 + O2
Al2(SO4)3 + KOH ( Al(OH)3 + K2SO4
CaO + H3PO4 ( H2O + Ca3(PO4)2
Bài 2 (1.5 điểm):
Cho các axit sau đây: H3PO4, H2SO4, H2SO3, HNO3.
a. Hãy viết công thức oxit axit tương ứng với các axit trên và gọi tên oxit.
b. Hãy lập công thức của muối tạo bởi gốc axit của các axit trên với kim loại Na và gọi tên muối.
Bài 3 (1.5 điểm):
Cho một dòng khí hiđro dư qua 4,8gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52g chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axit HCl dư thì thu được 0,896lit khí (ở đktc).
a) Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
b) Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Bài 4 (1.5 điểm):
Cho m gam hỗn hợp bột Cu và Mg. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 đem nung nóng ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng hỗn hợp tăng thêm 8 gam.
- Phần 2 đem hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm m ?
Bài 5 (2.0 điểm):
Hỗn hợp khí A gồm hiđro và axetilen có tỉ khối so với nitơ là 0,5.
a) Cần trộn hiđro và axetilen theo tỷ lệ nào về thể tích để được hỗn hợp khí A.
b) Đốt 17,92 lít hỗn hợp khí A với 51,2 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí B. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí có trong hỗn hợp B.
Bài 6 (2,0 điểm):
a) Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được một chất khí và 53,3 gam dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng.
b) Hòa tan 16,25gam một kim loại A (hóa trị II) bằng 2 lít dung dịch axit HCl 0,3 M thì thấy kim loại hòa tan hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí hiđro và dung dịch B. Xác định tên kim loại A và nồng độ mol các chất có trong dung dịch B.
UBND HUYỆN QUẾ SƠN
PHÒNG GD&ĐT
KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Hóa Học - Lớp 8
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1 (1.5 điểm) :
` a) Viết công thức hóa học của các chất:
Đường glucozơ (C6H12O6) ;Thuốc tím (KMnO4); Vôi sống (CaO) ; Phân đạm urê (CO(NH2)2) ; Giấm ăn (CH3COOH) ; Xút ăn da (NaOH)
0,75
b) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
2KMnO4 ( K2MnO4 + MnO2 + O2
Fe2O3 + CO ( 2Fe + 3CO2
C2H5OH + 3O2 ( 2CO2 ( + 3H2O
2Cu(NO3)2 ( 2 CuO + 4 NO2 + O2
Al2(SO4)3 + 6KOH ( 2Al(OH)3 + 3K2SO4
3CaO + 2 H3PO4 ( 3H2O + Ca3 (PO4)2
0,75
Bài 2 (1.5 điểm) :
0,50
1,00
Bài 3 (1.5 điểm)
Các phương trình phản ứng:
CuO + H2 = Cu + H2O (1)
FexOy + yH2 = xFe + yH2O (2)
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 (3)
0,25
Số mol H2 = 0,896/22,4 = 0,04 (mol) ( Mol Fe = 0,04 (mol)
( Số g Cu = 3,52 – 56.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Duy Mộng
Dung lượng: 105,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)