Đề-HD chấm kiểm tra HKII môn Vật lí 6
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Yến Linh |
Ngày 14/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Đề-HD chấm kiểm tra HKII môn Vật lí 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT
THÁI THỤY
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (2,5điểm). Chọn ý trả lời đúng (A, B, C hoặc D) trong các câu sau:
Câu 1. Khi chất khí trong một bình kín nóng lên thì:
A. Khối lượng riêng của chất khí thay đổi.
B. Cả khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của chất khí không thay đổi.
C. Khối lượng của chất khí thay đổi.
D. Thể tích của chất khí thay đổi.
Câu 2. Mặt phẳng nghiêng càng nhiều thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng:
A. Càng tăng B. Càng giảm C. Không thay đổi D. Cả A và B đều sai
Câu 3. Các câu sau, câu nào đúng:
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn và phương của lực kéo.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn và chiều của lực kéo.
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng và độ lớn của lực kéo.
Câu 4. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên:
A. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. B. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
C. Sự nở vì nhiệt của chất khí. D. Sự nở vì nhiệt của các chất.
Câu 5. Để nâng một vật có trọng lượng 400N lên cao. Nếu dùng ròng rọc cố định thì lực kéo vật lên có cường độ:
A. Bằng 200N. B. Nhỏ hơn 400N. C Bằng 400N . D. Ít nhất bằng 400N
Câu 6. Khi rót nước ra khỏi phích bình thủy, rồi đậy lại ngay thì nút dễ bị bật ra vì:
A. Nước trong phích nở ra. C. Không khí bên ngoài tràn vào, gặp nóng nở ra.
B. Chất khí trong bình co lại. D. Không khí bên ngoài nhẹ hơn không khí bên trong
Câu 7. Băng kép hoạt động dựa trên nguyên tắc:
A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. B. Sự nở vì nhiệt của chất khí.
C. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. D. Sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
Câu 8. Trong cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng:
A. Rắn > Lỏng > Khí B. Khí > Lỏng > Rắn
C. Lỏng > Khí > Rắn D. Khí > Rắn > Lỏng
Câu 9. Khi các vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, do đó trong thực tế khi lắp đặt đường ray xe lửa ở chỗ nối các thanh ray người ta thường để một khe hở nhỏ để:
A. Dễ uốn cong đường ray. C. Dễ tháo lắp thanh ray khi sửa chữa hoặc thay thế.
B. Tiết kiệm thanh ray. D.Tránh hiện tượng làm cong đường ray do giãn nở khi nhiệt độ tăng.
Câu 10. Bên ngoài thành cốc đựng nước đá có nước là vì:
A. Nước trong cốc có thể thấm ra ngoài. B. Hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ thành nước.
C. Nước trong cốc bay hơi ra bên ngoài. D. Nước trong không khí tụ trên thành cốc.
Phần II. Tự luận (7,5 điểm).
Câu 1 (2,0 điểm). Quả bóng bàn bị xẹp muốn cho nó trở lại hình dạng ban đầu thì đem bỏ nó vào cốc nước nóng. Hãy giải thích cách làm đó.
Câu 2 (1,5 điểm). Giải thích tại sao khi nút gỗ của chai thủy tinh bị kẹt người ta thường hơ nóng cổ chai ?
Câu 3 (1,5 điểm). Tại sao khi nấu thức ăn trong nồi áp suất thì thức ăn lại nhanh chín nhừ hơn ?
Câu 4 (1,5 điểm). Mô tả thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
Câu 5 (1,0 điểm). Khối lượng riêng của một chất lỏng ở 00C là 1000kg/m3. Tính khối lượng riêng của chất lỏng đó ở 300C, biết rằng cứ tăng 10C thì thể tích của chất lỏng đó lại tăng thêm thể tích của nó ở 00C.
HẾTĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I. Trắc nghiệm (2,5điểm)
Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
THÁI THỤY
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (2,5điểm). Chọn ý trả lời đúng (A, B, C hoặc D) trong các câu sau:
Câu 1. Khi chất khí trong một bình kín nóng lên thì:
A. Khối lượng riêng của chất khí thay đổi.
B. Cả khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của chất khí không thay đổi.
C. Khối lượng của chất khí thay đổi.
D. Thể tích của chất khí thay đổi.
Câu 2. Mặt phẳng nghiêng càng nhiều thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng:
A. Càng tăng B. Càng giảm C. Không thay đổi D. Cả A và B đều sai
Câu 3. Các câu sau, câu nào đúng:
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn và phương của lực kéo.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn và chiều của lực kéo.
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng và độ lớn của lực kéo.
Câu 4. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên:
A. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. B. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
C. Sự nở vì nhiệt của chất khí. D. Sự nở vì nhiệt của các chất.
Câu 5. Để nâng một vật có trọng lượng 400N lên cao. Nếu dùng ròng rọc cố định thì lực kéo vật lên có cường độ:
A. Bằng 200N. B. Nhỏ hơn 400N. C Bằng 400N . D. Ít nhất bằng 400N
Câu 6. Khi rót nước ra khỏi phích bình thủy, rồi đậy lại ngay thì nút dễ bị bật ra vì:
A. Nước trong phích nở ra. C. Không khí bên ngoài tràn vào, gặp nóng nở ra.
B. Chất khí trong bình co lại. D. Không khí bên ngoài nhẹ hơn không khí bên trong
Câu 7. Băng kép hoạt động dựa trên nguyên tắc:
A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. B. Sự nở vì nhiệt của chất khí.
C. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. D. Sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
Câu 8. Trong cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng:
A. Rắn > Lỏng > Khí B. Khí > Lỏng > Rắn
C. Lỏng > Khí > Rắn D. Khí > Rắn > Lỏng
Câu 9. Khi các vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, do đó trong thực tế khi lắp đặt đường ray xe lửa ở chỗ nối các thanh ray người ta thường để một khe hở nhỏ để:
A. Dễ uốn cong đường ray. C. Dễ tháo lắp thanh ray khi sửa chữa hoặc thay thế.
B. Tiết kiệm thanh ray. D.Tránh hiện tượng làm cong đường ray do giãn nở khi nhiệt độ tăng.
Câu 10. Bên ngoài thành cốc đựng nước đá có nước là vì:
A. Nước trong cốc có thể thấm ra ngoài. B. Hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ thành nước.
C. Nước trong cốc bay hơi ra bên ngoài. D. Nước trong không khí tụ trên thành cốc.
Phần II. Tự luận (7,5 điểm).
Câu 1 (2,0 điểm). Quả bóng bàn bị xẹp muốn cho nó trở lại hình dạng ban đầu thì đem bỏ nó vào cốc nước nóng. Hãy giải thích cách làm đó.
Câu 2 (1,5 điểm). Giải thích tại sao khi nút gỗ của chai thủy tinh bị kẹt người ta thường hơ nóng cổ chai ?
Câu 3 (1,5 điểm). Tại sao khi nấu thức ăn trong nồi áp suất thì thức ăn lại nhanh chín nhừ hơn ?
Câu 4 (1,5 điểm). Mô tả thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
Câu 5 (1,0 điểm). Khối lượng riêng của một chất lỏng ở 00C là 1000kg/m3. Tính khối lượng riêng của chất lỏng đó ở 300C, biết rằng cứ tăng 10C thì thể tích của chất lỏng đó lại tăng thêm thể tích của nó ở 00C.
HẾTĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I. Trắc nghiệm (2,5điểm)
Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Yến Linh
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)