Đề-HD chấm học sinh giỏi huyện Hóa 8 năm học 2015-2016
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Yến Linh |
Ngày 17/10/2018 |
67
Chia sẻ tài liệu: Đề-HD chấm học sinh giỏi huyện Hóa 8 năm học 2015-2016 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI THỤY
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (3,5điểm)
1) Hoàn thành phương trình theo sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 O2 Fe3O4 Fe2O3 Fe
SO2 H2SO3
2) Cho các chất sau: Cr2O3, H2SO4, Ca(OH)2, Ba(CH3COO)2, HBr, P2O5, Fe(OH)3, Cr(H2PO4)3. Hãy đọc tên các chất nói trên.
Câu 2 (5điểm).
1) Hòa tan hoàn toàn 22,75g một kim loại có hóa trị không đổi trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Đến khi phản ứng kết thúc, khối lượng dung dịch thu được tăng thêm 22,05g so với ban đầu. Cho biết nguyên tố kim loại ban đầu.
2) Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm C2H2, C2H4, C2H6 sản phẩm thu được chỉ có CO2 và nước.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được. Biết tỉ khối của X với H2 là 14.
Câu 3 (3 điểm). Hỗn hợp X gồm Cu, Al, Fe. Cho 57,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thoát ra 26,88 lít H2 (đktc). Ở nhiết độ cao 1,2 mol X tác dụng vừa đủ với 89,6 lít không khí trong đó 1/5 là oxi còn lại là ni tơ (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b) Tính % khối lượng của các chất trong X.
Câu 4: (3,5điểm). Một hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với oxi là 0,3875.
a) Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu, biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất.
b) Lấy 50 lít hỗn hợp ban đầu cho vào bình kín, dùng tia lửa điện để điều chế khí amoniac ( NH3) sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy thể tích khí B sau phản ứng là 38 lít. Tính hiệu suất phản ứng điều chế NH3.
c) Ở điều kiện thường, 1 lít khí B có khối lượng là bao nhiêu gam?
Câu 5. ( 2 điểm). Một loại phèn chua có công thức : xK2SO4. yAl2(SO4)3 . zH2O. Khi đun nóng chỉ có nước bay hơi thành phèn khan. Biết rằng khi đun 94,8g loại phèn trên thu được 51,6g phèn khan. Trong phèn khan, oxi chiếm 49,61% về khối lượng. Hãy tính tổng khối lượng của K và Al có trong 15,8kg phèn chua ban đầu. ( thí sinh làm tròn số sau dấu phảy 1 chữ số)
Câu 6: (3 điểm). Ở 250c độ tan của CuSO4 là 32 gam.
a) Tính khối lượng của CuSO4 và khối lượng của nước cần lấy để pha chế được 495 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó.
b) Hạ nhiệt độ của dung dịch ban đầu xuống 150C thấy có m(g) tinh thể CuSO4. aH2O tách khỏi dung dịch. Khi phân tích thành phần của 1 tinh thể ngậm nước nói trên, thấy tỉ lệ số nguyên tử S và nguyên tử H là 1 : 18. Biết độ tan của dung dịch CuSO4 ở nhiệt độ này là 22 gam. Tính m (làm tròn sau dấu phảy 1 chữ số).
Biểu điểm Hóa học 8
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(3,5điểm)
1) (1) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(2) 3Fe + 2O2 Fe3O4
(3) 2Fe3O4 + 1/2 O2 3Fe2O3
(4) Fe2O3 + 3CO 2 Fe + 3CO2
(5) S + O2 SO2
(6) SO2 + H2O -> H2SO3
2) Đọc tên đúng một chất 0,25đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Câu 2
(5 điểm)
1. Đặt công thức, gọi hóa trị, lí luận, tính được khối lượng của H2
MH2 = 22,75 -22,05 = 0,7 gam, từ đó có số mol của H2 = 0,35 mol.
- Viết phương trình, cân bằng đúng.
- Thay số mol, tìm được biểu thức liên hệ giữa khối lượng mol và hóa trị:
- Lập bảng, tìm giá trị tương ứng, tìm được kim loại là Zn
2) C2H2 + 5/2 O2 2CO2
THÁI THỤY
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (3,5điểm)
1) Hoàn thành phương trình theo sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 O2 Fe3O4 Fe2O3 Fe
SO2 H2SO3
2) Cho các chất sau: Cr2O3, H2SO4, Ca(OH)2, Ba(CH3COO)2, HBr, P2O5, Fe(OH)3, Cr(H2PO4)3. Hãy đọc tên các chất nói trên.
Câu 2 (5điểm).
1) Hòa tan hoàn toàn 22,75g một kim loại có hóa trị không đổi trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Đến khi phản ứng kết thúc, khối lượng dung dịch thu được tăng thêm 22,05g so với ban đầu. Cho biết nguyên tố kim loại ban đầu.
2) Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm C2H2, C2H4, C2H6 sản phẩm thu được chỉ có CO2 và nước.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được. Biết tỉ khối của X với H2 là 14.
Câu 3 (3 điểm). Hỗn hợp X gồm Cu, Al, Fe. Cho 57,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thoát ra 26,88 lít H2 (đktc). Ở nhiết độ cao 1,2 mol X tác dụng vừa đủ với 89,6 lít không khí trong đó 1/5 là oxi còn lại là ni tơ (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b) Tính % khối lượng của các chất trong X.
Câu 4: (3,5điểm). Một hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với oxi là 0,3875.
a) Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu, biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất.
b) Lấy 50 lít hỗn hợp ban đầu cho vào bình kín, dùng tia lửa điện để điều chế khí amoniac ( NH3) sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy thể tích khí B sau phản ứng là 38 lít. Tính hiệu suất phản ứng điều chế NH3.
c) Ở điều kiện thường, 1 lít khí B có khối lượng là bao nhiêu gam?
Câu 5. ( 2 điểm). Một loại phèn chua có công thức : xK2SO4. yAl2(SO4)3 . zH2O. Khi đun nóng chỉ có nước bay hơi thành phèn khan. Biết rằng khi đun 94,8g loại phèn trên thu được 51,6g phèn khan. Trong phèn khan, oxi chiếm 49,61% về khối lượng. Hãy tính tổng khối lượng của K và Al có trong 15,8kg phèn chua ban đầu. ( thí sinh làm tròn số sau dấu phảy 1 chữ số)
Câu 6: (3 điểm). Ở 250c độ tan của CuSO4 là 32 gam.
a) Tính khối lượng của CuSO4 và khối lượng của nước cần lấy để pha chế được 495 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó.
b) Hạ nhiệt độ của dung dịch ban đầu xuống 150C thấy có m(g) tinh thể CuSO4. aH2O tách khỏi dung dịch. Khi phân tích thành phần của 1 tinh thể ngậm nước nói trên, thấy tỉ lệ số nguyên tử S và nguyên tử H là 1 : 18. Biết độ tan của dung dịch CuSO4 ở nhiệt độ này là 22 gam. Tính m (làm tròn sau dấu phảy 1 chữ số).
Biểu điểm Hóa học 8
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(3,5điểm)
1) (1) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(2) 3Fe + 2O2 Fe3O4
(3) 2Fe3O4 + 1/2 O2 3Fe2O3
(4) Fe2O3 + 3CO 2 Fe + 3CO2
(5) S + O2 SO2
(6) SO2 + H2O -> H2SO3
2) Đọc tên đúng một chất 0,25đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Câu 2
(5 điểm)
1. Đặt công thức, gọi hóa trị, lí luận, tính được khối lượng của H2
MH2 = 22,75 -22,05 = 0,7 gam, từ đó có số mol của H2 = 0,35 mol.
- Viết phương trình, cân bằng đúng.
- Thay số mol, tìm được biểu thức liên hệ giữa khối lượng mol và hóa trị:
- Lập bảng, tìm giá trị tương ứng, tìm được kim loại là Zn
2) C2H2 + 5/2 O2 2CO2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Yến Linh
Dung lượng: 84,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)