đề GVDG hoa hay
Chia sẻ bởi Hò Văn Cảnh |
Ngày 17/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: đề GVDG hoa hay thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT ANH SƠN
ĐỀ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN VÒNG I
CẤP THCS – NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: Hoá Học
Thời gian làm bài: 150 phút
------------------------
Bài 1: (3 điểm)
Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây: NaHSO4; KHCO3; Na2SO3; Mg(HCO3)2; Ba(HCO3)2. Trình bày cách nhận biết từng dung dịch, chỉ được dùng thêm cách đun nóng.
Bài 2: (4 điểm)
Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng 120 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít khí CO2 (đo ở 54,60 và 0,9 atm) và dung dịch X.
Tính nguyên tử khối của A và B. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X.
Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3: (6 điểm)
Cho a gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 952 ml H2. Mặt khác cho 2a gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy còn lại 3,52 gam kim loại không tan. Cho 3a gam hỗn hợp A tác dụng với 400 ml dung dịch HNO3 1,3M thấy giải phóng V ml khí NO duy nhất và được dung dịch D. Lượng HNO3 dư trong dung dịch D hoà tan vừa đủ hết 1 gam CaCO3.
Tính số gam mỗi kim loại trong a gam hỗn hợp A.
Tính V. (Biết rằng các thể tích đều đo ở đktc)
Bài 4: (4 điểm)
Hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon có thành phần hơn kém nhau 2 nhóm (- CH2 - ). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, sản phẩm thu được chia đều thành 2 phần:
Phần 1, dẫn qua bình chứa P2O5; phần 2, dẫn qua bình chứa CaO dư. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình chứa P2O5 tăng 14,4 gam, khối lượng bình chứa CaO tăng 36,4 gam.
Tìm công thức phân tử của 2 hiđrocacbon?
Bài 5: (3 điểm)
Bản chất của việc dạy học hướng vào người học (dạy học lấy học sinh làm trung tâm) là gì?
ĐỀ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN VÒNG I
CẤP THCS – NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: Hoá Học
Thời gian làm bài: 150 phút
------------------------
Bài 1: (3 điểm)
Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây: NaHSO4; KHCO3; Na2SO3; Mg(HCO3)2; Ba(HCO3)2. Trình bày cách nhận biết từng dung dịch, chỉ được dùng thêm cách đun nóng.
Bài 2: (4 điểm)
Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng 120 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít khí CO2 (đo ở 54,60 và 0,9 atm) và dung dịch X.
Tính nguyên tử khối của A và B. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X.
Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3: (6 điểm)
Cho a gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 952 ml H2. Mặt khác cho 2a gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy còn lại 3,52 gam kim loại không tan. Cho 3a gam hỗn hợp A tác dụng với 400 ml dung dịch HNO3 1,3M thấy giải phóng V ml khí NO duy nhất và được dung dịch D. Lượng HNO3 dư trong dung dịch D hoà tan vừa đủ hết 1 gam CaCO3.
Tính số gam mỗi kim loại trong a gam hỗn hợp A.
Tính V. (Biết rằng các thể tích đều đo ở đktc)
Bài 4: (4 điểm)
Hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon có thành phần hơn kém nhau 2 nhóm (- CH2 - ). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, sản phẩm thu được chia đều thành 2 phần:
Phần 1, dẫn qua bình chứa P2O5; phần 2, dẫn qua bình chứa CaO dư. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình chứa P2O5 tăng 14,4 gam, khối lượng bình chứa CaO tăng 36,4 gam.
Tìm công thức phân tử của 2 hiđrocacbon?
Bài 5: (3 điểm)
Bản chất của việc dạy học hướng vào người học (dạy học lấy học sinh làm trung tâm) là gì?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hò Văn Cảnh
Dung lượng: 28,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)