Đề GVDG hoa
Chia sẻ bởi Hò Văn Cảnh |
Ngày 17/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề GVDG hoa thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT KÌ THI GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN
Nam đàn năm học 2009 - 20010
Môn thi : HOÁ HỌC
Đề chính Thức
Thời gian làm bài : 150 phút ( Không kể thời gian giao nhận đề)
Câu I(2điểm) Đồng chí hãy dẫn dắt học sinh làm bài tập sau đây:
Có 3 dung dịch H2SO4. Dung dịch A có nồng độ 14,3 M (D = 1,43g/ml) dung dịch B có nồng độ 2,18 M (D = 1,09g/ml). Dung dịch C có nồng độ 6,1 M (D = 1,22 g/ml). Trộn A với B theo tỷ lệ mA:mB bằng bao nhiêu để được dung dịch C.
Câu II(2điểm): Hướng dẫn để học sinh nhận biết các dung dịch loãng sau mất nhãn chỉ được dung thêm dung dịch HCl:
MgSO4 ; NaOH; BaCl2 ; NaCl
Câu III(3điểm): Nêu phương pháp tách các chất khỏi hỗn hợp gồm:
Al2O3 ; Fe2O3 ; CuO
Câu IV: (2điểm) Viết các công thức cấu tạo có thể có của Hiđrocacbon chưa no có công thức phân tử: C4H6
Câu V: (3điểm) Thực hiện biến hoá: Al-> Al2(SO4)3 -> AlCl3 -> Al(NO3)3 -> Al(OH)3 -> Al2O3 -> NaAlO2
Câu VI: (3điểm) Cho 200ml dung dịchNa2CO3 0,2M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp 2 a xit HCl 2M và H2SO4 1M tạo 2 muối trung hòa .Cho khí thoát ra tác dụng hoàn toàn với 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M được m gam kết tủa. Tìm V và m.
Câu VII: (3điểm) Cho V lít CO khí qua m gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng được 17,6 gam hỗn hợp chứa 6 chất rắn và 11,2 lít khí B có tỷ khối so với Hiđrô bằng 20,4. Tìm V và m (thể tích khí đo ở đktc)
Câu VIII: (2điểm) Chia 6,96 gam oxit MxOy làm hai phần bằng nhau.
Để khử hết phần I cần vừa đủ 1,344 lít khí CO(đktc) tạo kim loại M.
Để tác dụng hết phần II cần 7,5 gam dung dịch H2SO4 98%. Biết
MxOy + H2SO4 --> M2(SO4)3 + H2O + SO2
Tìm công thức MxOy
S = 32, O = 16, H = 1 ,Na = 23,C = 12 ,Cl = 35,5 , Ca = 40, Cu = 64, Fe = 56, Zn = 65, Al = 27, Mg = 24
Phòng GD & ĐT ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN
Nam đàn năm học 2009 - 20010
Môn thi : HOÁ HỌC
Câu I: (2đ)
Từ: C% = M . CM: 10D
dung dịch A có C% = 98% 0,5đ
dung dịch B có C% = 19,6% 0,5đ
dung dịch C có C% = 49% 0,5đ
Sử dụng quy tắc chéo rút ra mA :mB = 3 : 5 0,5đ
Câu II: (2đ)
Cho các mẫu thử tác dụng với nhau từng đôi một, mẫu có 2 kết tủa là MgSO4 (0,25đ )
Mẫu không có hiện tượng gì là NaCl (0,25đ)
Hai mẫu còn lại có một kết tủa (0,25đ)
Cho dd HCl dư vào hai kết tủa đó tan là mẫu NaOH (0,25đ)
Không tan là BaCl2 (0,25đ)
2NaOH + MgSO4 -> Na2SO4 + Mg(OH)2 (0,25đ)
BaCl2 + MgSO4 -> MgCl2 + BaSO4 (0,25 đ)
2HCl + Mg(OH)2 -> MgCl2 + 2 H2O (0,25đ)
Câu III: (3đ)
Tách được mỗi chất có phường trình được 1 điểm x 3 = 3đ
Câu IV: (2đ)
Viết đúng mỗi công thức được 0,25đ x 8 = 2đ
Câu V: (3đ)
Viết đúng mỗi biến hoá 0,5 đ x 6 = 3đ. Thiếu cân bằng trừ 0,25 đ
Câu VI: (3đ)
Gọi dd hai axit là V. n của HCl là 2V mol của H2SO4 là V mol
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2 (0,5đ)
V mol 2Vmol Vmol
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O (0,5đ
Nam đàn năm học 2009 - 20010
Môn thi : HOÁ HỌC
Đề chính Thức
Thời gian làm bài : 150 phút ( Không kể thời gian giao nhận đề)
Câu I(2điểm) Đồng chí hãy dẫn dắt học sinh làm bài tập sau đây:
Có 3 dung dịch H2SO4. Dung dịch A có nồng độ 14,3 M (D = 1,43g/ml) dung dịch B có nồng độ 2,18 M (D = 1,09g/ml). Dung dịch C có nồng độ 6,1 M (D = 1,22 g/ml). Trộn A với B theo tỷ lệ mA:mB bằng bao nhiêu để được dung dịch C.
Câu II(2điểm): Hướng dẫn để học sinh nhận biết các dung dịch loãng sau mất nhãn chỉ được dung thêm dung dịch HCl:
MgSO4 ; NaOH; BaCl2 ; NaCl
Câu III(3điểm): Nêu phương pháp tách các chất khỏi hỗn hợp gồm:
Al2O3 ; Fe2O3 ; CuO
Câu IV: (2điểm) Viết các công thức cấu tạo có thể có của Hiđrocacbon chưa no có công thức phân tử: C4H6
Câu V: (3điểm) Thực hiện biến hoá: Al-> Al2(SO4)3 -> AlCl3 -> Al(NO3)3 -> Al(OH)3 -> Al2O3 -> NaAlO2
Câu VI: (3điểm) Cho 200ml dung dịchNa2CO3 0,2M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp 2 a xit HCl 2M và H2SO4 1M tạo 2 muối trung hòa .Cho khí thoát ra tác dụng hoàn toàn với 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M được m gam kết tủa. Tìm V và m.
Câu VII: (3điểm) Cho V lít CO khí qua m gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng được 17,6 gam hỗn hợp chứa 6 chất rắn và 11,2 lít khí B có tỷ khối so với Hiđrô bằng 20,4. Tìm V và m (thể tích khí đo ở đktc)
Câu VIII: (2điểm) Chia 6,96 gam oxit MxOy làm hai phần bằng nhau.
Để khử hết phần I cần vừa đủ 1,344 lít khí CO(đktc) tạo kim loại M.
Để tác dụng hết phần II cần 7,5 gam dung dịch H2SO4 98%. Biết
MxOy + H2SO4 --> M2(SO4)3 + H2O + SO2
Tìm công thức MxOy
S = 32, O = 16, H = 1 ,Na = 23,C = 12 ,Cl = 35,5 , Ca = 40, Cu = 64, Fe = 56, Zn = 65, Al = 27, Mg = 24
Phòng GD & ĐT ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN
Nam đàn năm học 2009 - 20010
Môn thi : HOÁ HỌC
Câu I: (2đ)
Từ: C% = M . CM: 10D
dung dịch A có C% = 98% 0,5đ
dung dịch B có C% = 19,6% 0,5đ
dung dịch C có C% = 49% 0,5đ
Sử dụng quy tắc chéo rút ra mA :mB = 3 : 5 0,5đ
Câu II: (2đ)
Cho các mẫu thử tác dụng với nhau từng đôi một, mẫu có 2 kết tủa là MgSO4 (0,25đ )
Mẫu không có hiện tượng gì là NaCl (0,25đ)
Hai mẫu còn lại có một kết tủa (0,25đ)
Cho dd HCl dư vào hai kết tủa đó tan là mẫu NaOH (0,25đ)
Không tan là BaCl2 (0,25đ)
2NaOH + MgSO4 -> Na2SO4 + Mg(OH)2 (0,25đ)
BaCl2 + MgSO4 -> MgCl2 + BaSO4 (0,25 đ)
2HCl + Mg(OH)2 -> MgCl2 + 2 H2O (0,25đ)
Câu III: (3đ)
Tách được mỗi chất có phường trình được 1 điểm x 3 = 3đ
Câu IV: (2đ)
Viết đúng mỗi công thức được 0,25đ x 8 = 2đ
Câu V: (3đ)
Viết đúng mỗi biến hoá 0,5 đ x 6 = 3đ. Thiếu cân bằng trừ 0,25 đ
Câu VI: (3đ)
Gọi dd hai axit là V. n của HCl là 2V mol của H2SO4 là V mol
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2 (0,5đ)
V mol 2Vmol Vmol
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O (0,5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hò Văn Cảnh
Dung lượng: 47,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)