ĐỀ GIAO LƯU HSG HÓA 8

Chia sẻ bởi Lê Văn Thuận | Ngày 05/11/2018 | 67

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ GIAO LƯU HSG HÓA 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI SỐ 1
MÔN: HÓA HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn A, khí D. Hòa tan chất rắn A trong nước dư, thu được dung dịch B và kết tủa C. Sục khí D (dư) vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. Hòa tan C trong dung dịch NaOH dư thấy tan một phần.
Xác định A, B, C, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch không màu đựng trong 3 lọ mất nhãn: HCl, Na2CO3, NaCl mà không được dùng bất kỳ thuốc thử nào khác.
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Bằng phương pháp hoá học, hãy tách các oxit ra khỏi hỗn hợp Al2O3, MgO, CuO. (Khối lượng các oxit trước và sau quá trình tách là không đổi).
2. Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm sau:
a. Cho NaOH dư tác dụng với dung dịch FeCl2. Sau đó lấy kết tủa thu được để lâu trong không khí.
b. Cho viên Na vào cốc đựng dung dịch AlCl3.
Câu 3: (4,0 điểm)
1. Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc.
a. Mỗi cốc đựng một dung dịch có hòa tan 0,2 mol HNO3. Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO3, thêm vào cốc thứ hai 20 gam MgCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, hai đĩa cân còn ở vị trí cân bằng không? Giải thích.
b. Mỗi cốc có hòa tan 0,5 mol HNO3 và cũng làm như thí nghiệm trên. Phản ứng kết thúc, hai đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích.
2. Có hai dung dịch H2SO4 85% và dung dịch HNO3 chưa biết nồng độ. Sau khi trộn 2 dung dịch trên theo tỉ lệ khối lượng m ddH2SO4/ m ddHNO3= b thì thu được một dung dịch hỗn hợp trong đó H2SO4 có nồng độ 60%, HNO3 có nồng độ 20%.
a. Tính b.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 ban đầu.
Câu 4: (4,0 điểm)
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b. Tìm công thức phân tử của FexOy.
Câu 5: (4,0 điểm)
Cho m1 g hỗn hợp Mg và Fe ở dạng bột tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M khi khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 chứa kết tủa A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại. Lọc, rửa kết tủa để tách A1 khỏi A2.
a. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Hoà tan hoàn toàn kết tủa A2 trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Hãy tính thể tích khí SO2 (đktc) được giải phóng ra. Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa kết tủa mới tạo thành nung nó trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 6,4 g chất rắn. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg và Fe ban đầu.
Câu 6: (4,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 46 gam.
a. Lập công thức phân tử của A
b. Viết công thức cấu tạo của A biết A có nhóm –OH?
c. Cho 6,9 gam A tác dụng với 100ml dung dịch CH3COOH 36,2% (D=1,045 g/ml). Tính khối lượng este sinh ra, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%.
---Hết---
(Lưu ý: học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)




































HƯỚNG DẪN CHẤM GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI
MÔN: HÓA HỌC LỚP 8
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM

Câu 1

1.
+ Nhiệt phân hỗn hợp, ta có PTPƯ:
BaCO3  BaO + CO2
MgCO3  MgO +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Thuận
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)