đê dự thảo thi học sinh giỏi cấp huyện

Chia sẻ bởi võ văn hải | Ngày 17/10/2018 | 79

Chia sẻ tài liệu: đê dự thảo thi học sinh giỏi cấp huyện thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:




ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn hoá học
(Đề dự thảo)
Thời gian 150 phút


Câu 1: (2 đ) Sắp xếp các chất sau thành một dãy chuyển đổi hóa học rồi viết các PTHH.
Na2O, Na, NaOH, Na2CO3, NaNO3, NaCl.
Câu 2: (2 đ) Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hòa tan 8,32g CdSO4. phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng 2,35%. Hãy xác định khối lượng lá kẽm trước khi tham gia phản ứng.
(Cd = 112)
Câu 3: ( 2 đ)Tính khối lượng lưu huỳnh cần lấy để sản xuất được 9,8 tấn axit sunfuric. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.
Câu 4: (2,5đ) Cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3 và dd CuSO4 thì thu được khí A, dd B, kết tủa C. Nung kết tủa C thu được chất rắn D. Cho hidro đi qua D thu được chất rắn E. Hòa tan E vào dung dịch HCl thì thấy E tan một phần cho phần còn lại của E tác dụng với H2SO4 đặc nóng. Hãy giải thích và viết PTHH.
Câu 5: (4 điểm) Hòa tan 7,8g hổn hợp 2 kim loại Mg và Al vào bình đựng HCl vừa đủ, sau phản ứng thấy khối lượng của bình tăng 7 g.
tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hổn hợp.
Cho 7,8g hổn hợp trên tác dụng với 250ml dungdịch CuSO4 1M sau phản ứng thu được chất rắn A. Tính khối lượng của chất rắn A và nồng độ mol/ lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng. ( thể tích dung dịch coi như không thay đổi).
Câu 6: (4 điểm) Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hổn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại M vào dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch B bằng 6,028%. Xác định kim loại M. Biết kim loại M có hoá trị từ I đến III.
Câu 7: (2,5 điểm) Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các hóa chất sau:
FeCl2, FeCl3, NaCl, MgCl2, AlCl3. viết PTHH.
Câu 8: (1điểm)
Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4 bảo hoà ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 100C, khi hoà tan 7,2 gam Na2SO4 vào 80 gam nước thì đựơc dung dịch bảo hoà Na2SO4.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2 điểm)
Cách sắp xếp: Na ( Na2O (NaOH ( Na2CO3 ( NaCl ( NaNO3 (0,75 điểm)
Viết đúng 1 PTHH (0,25điểm)
Câu 2: (2 đ)
Số mol của CdSO4:  (0,25 điêm)
PTHH: Zn + CdSO4 ( ZnSO4 + Cd (0,25 điểm)
0,4 0,4 0,4 (0,25 điểm)
Do khối lượng lá kẽm tăng => 0,4. 112 – 0,4.65 = 1,88g (0,25 điểm)
Khối lượng lá kẽm trước khi tham gia phản ứng
1,88g....................................2,35%
.xg......................................100% (0,5 điểm)
 (0,5 điểm)
Câu 3: (2 đ)
Các PTHH:
S + O2SO2 (0,25 điểm)
2SO2 + O2 2SO3; (0,25 điểm)
SO3 + H2O ( H2SO4 (0,25 điểm)
S ( H2SO4
32 tấn 98tấn
m tấn 9,8 tấn (0,25 điểm)
theo PTHH thì khối lượng lưu huỳnh cần lấy là:
tấn (0,5 điểm)
Theo đề bài khối lượng lưu huỳnh thực tế cần lấy:
3,2 tấn..................................80%
X tấn.....................................100% => tấn (0,5 điểm)
câu 4: (2,5điểm)
HD: Na + H2O (0,25điểm)
NaOH + Al2(SO4)3 (0,25điểm)
NaOH + CuSO4 (0,25điểm)
Al(OH)3 bị nhiệt phân hủy (0,25điểm)
Cu(OH)2 bị nhiệt phân hủy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: võ văn hải
Dung lượng: 20,08KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)