Đề dự kiến thi Olympic Hóa 8 năm học 2013-2014
Chia sẻ bởi Bùi Hà Thanh |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề dự kiến thi Olympic Hóa 8 năm học 2013-2014 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Tam Hưng
Dự kiến :ĐỀ THI OLYMPIC HÓA HỌC LỚP 8
Năm học 2013-2014
Thời gian: 120 phút
Câu I(3 điểm)
1.Xác định hóa trị của các nguyên tố kim loại và nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau: Na2SO4, BaCO3, NaHCO3, Ca(H2PO4)2, Mg(ClO4)2, Fe3O4, CuO,CuCl, KClO3, KMnO4.
2.Viết công thức phân tử của các chất có tên gọi sau: lưu huỳnh (VI)oxit; bạc sunfua; sắt(II)hiđrocacbonat; magiephotphat; nhomnitrat; kẽmclorua.
3.Hãy cho biết khối lượng của 12.1023 phân tử mỗi chất sau đây: Al2O3; C6H12O6; H2SO4;CO2
Câu II(5 điểm)
1.Hãy nêu cách nhận biết các chất rắn màu trắng,mất nhãn,đựng riêng biệt trong các lọ sau: CaO, Na2O, P2O5,SiO2
2.Xác định công thức phân tử của chất A và hoàn thành PTHH theo sơ đồ sau,ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
Ca(OH)2( CaCO3 (CaO
A H2 (Fe (FeCl2
O2 ( CuO ( Cu
Câu III (5 điểm)
Cho 3,78 g hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 0,5 mol HCl
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al, a xit vẫn còn dư
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lit khí H2(ở đktc). Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng.
Câu IV( 3 điểm)
1/ a. Độ tan của muối ăn (NaCl) ở 200 C là 36g.Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.
b. Dung dịch bão hòa muối NaNO3 ở 100 là 44,44% .Tính độ tan của NaNO3
2/ Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH4 trong đó hiđro chiếm 25% khối lượng và nguyên tố R’ tạo thành hợp chất R’O2 trong đó o xi chiếm 50% khối lượng.Hỏi 1 lit khí R’O2 nặng hơn 1 lit RH4 bao nhiêu lần(đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất)
Câu V(4 điểm)
Làm bay hơi 75ml nước từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% được dung dịch mới có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.Biết D nước=1g/ml
Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 g dung dịch muối ăn bão hòa ở 500 C xuống 00 C. Biết SNaCl ở 500là 37g và SNaCl ở 00C là 35g
ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Từng phần
Tổng
I
II
III
Câu IV
V
1.Xác định đúng hóa trị của mỗi nguyên tố,nhóm nguyên tố trong mỗi chất 0,15 điểm
0,15 x 10 =1,5 đ
2.Xác định đúng công thức hóa học của mỗi chất 0,1đ.
0,1 x 5 =0,5 đ
3.Tính đúng khối lượng của mỗi chất 0,25 đ
0,25 x 4 = 1 đ
Gợi ý: n mỗi chất = 12.1023/6.1023 =2 (mol)
Từ đó tính khối lượng của mỗi chất.
1.Nhận biết được mỗi chất 0,5đ
Gợi ý: -Lấy ở mỗi lọ một ít chất rắn làm mẫu thử,đánh số thứ tự
-Nhỏ nước vào 4 mẫu thử,chất rắn nào không tan là SiO2.nhận ra SiO2.
Nhúng giấy quỳ tím vào 3 dung dịch vừa tạo thành,dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì chất rắn ban đầu là P2O5.
PTHH : P2O5 + 3H2O ( 2H3PO4
-Sục khí CO2 vào 2 dung dịch còn lại,dung dịch nào có hiện tượng vẩn đục thì chất rắn ban đầu là CaO
CaO + H2O ( Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 ( CaCO3 +H2O
-Chất rắn còn lại là Na2O
2. Xác định được công thức hóa học của A là H2O
Mỗi PTHH viết đúng và đủ điều kiện được 0,3điểm
0,3 x 9 =2,7 đ
1.Gọi số mol Al và Mg lần lượt là x và y (x,y >0)
2Al + 6HCl ( 2AlCl3 + 3 H2 (1)
x 3x 1,5x (
Dự kiến :ĐỀ THI OLYMPIC HÓA HỌC LỚP 8
Năm học 2013-2014
Thời gian: 120 phút
Câu I(3 điểm)
1.Xác định hóa trị của các nguyên tố kim loại và nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau: Na2SO4, BaCO3, NaHCO3, Ca(H2PO4)2, Mg(ClO4)2, Fe3O4, CuO,CuCl, KClO3, KMnO4.
2.Viết công thức phân tử của các chất có tên gọi sau: lưu huỳnh (VI)oxit; bạc sunfua; sắt(II)hiđrocacbonat; magiephotphat; nhomnitrat; kẽmclorua.
3.Hãy cho biết khối lượng của 12.1023 phân tử mỗi chất sau đây: Al2O3; C6H12O6; H2SO4;CO2
Câu II(5 điểm)
1.Hãy nêu cách nhận biết các chất rắn màu trắng,mất nhãn,đựng riêng biệt trong các lọ sau: CaO, Na2O, P2O5,SiO2
2.Xác định công thức phân tử của chất A và hoàn thành PTHH theo sơ đồ sau,ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
Ca(OH)2( CaCO3 (CaO
A H2 (Fe (FeCl2
O2 ( CuO ( Cu
Câu III (5 điểm)
Cho 3,78 g hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 0,5 mol HCl
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al, a xit vẫn còn dư
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lit khí H2(ở đktc). Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng.
Câu IV( 3 điểm)
1/ a. Độ tan của muối ăn (NaCl) ở 200 C là 36g.Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.
b. Dung dịch bão hòa muối NaNO3 ở 100 là 44,44% .Tính độ tan của NaNO3
2/ Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH4 trong đó hiđro chiếm 25% khối lượng và nguyên tố R’ tạo thành hợp chất R’O2 trong đó o xi chiếm 50% khối lượng.Hỏi 1 lit khí R’O2 nặng hơn 1 lit RH4 bao nhiêu lần(đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất)
Câu V(4 điểm)
Làm bay hơi 75ml nước từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% được dung dịch mới có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.Biết D nước=1g/ml
Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 g dung dịch muối ăn bão hòa ở 500 C xuống 00 C. Biết SNaCl ở 500là 37g và SNaCl ở 00C là 35g
ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Từng phần
Tổng
I
II
III
Câu IV
V
1.Xác định đúng hóa trị của mỗi nguyên tố,nhóm nguyên tố trong mỗi chất 0,15 điểm
0,15 x 10 =1,5 đ
2.Xác định đúng công thức hóa học của mỗi chất 0,1đ.
0,1 x 5 =0,5 đ
3.Tính đúng khối lượng của mỗi chất 0,25 đ
0,25 x 4 = 1 đ
Gợi ý: n mỗi chất = 12.1023/6.1023 =2 (mol)
Từ đó tính khối lượng của mỗi chất.
1.Nhận biết được mỗi chất 0,5đ
Gợi ý: -Lấy ở mỗi lọ một ít chất rắn làm mẫu thử,đánh số thứ tự
-Nhỏ nước vào 4 mẫu thử,chất rắn nào không tan là SiO2.nhận ra SiO2.
Nhúng giấy quỳ tím vào 3 dung dịch vừa tạo thành,dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì chất rắn ban đầu là P2O5.
PTHH : P2O5 + 3H2O ( 2H3PO4
-Sục khí CO2 vào 2 dung dịch còn lại,dung dịch nào có hiện tượng vẩn đục thì chất rắn ban đầu là CaO
CaO + H2O ( Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 ( CaCO3 +H2O
-Chất rắn còn lại là Na2O
2. Xác định được công thức hóa học của A là H2O
Mỗi PTHH viết đúng và đủ điều kiện được 0,3điểm
0,3 x 9 =2,7 đ
1.Gọi số mol Al và Mg lần lượt là x và y (x,y >0)
2Al + 6HCl ( 2AlCl3 + 3 H2 (1)
x 3x 1,5x (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Hà Thanh
Dung lượng: 21,78KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)