ĐỀ ĐỀ XUẤT THI HSG TỈNH QB
Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Cúc |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ ĐỀ XUẤT THI HSG TỈNH QB thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
Năm học : 2008 – 2009
Môn : SINH HỌC
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
……# ..*..#………..
Câu 1: (2,0 điểm)
So sánh quá trình tổng hợp ARN với quá trình nhân đôi của ADN ?
Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không ?
Câu 2: (1,5 điểm)
Ở loài ngô có bộ NST 2n = 20 . Hãy lập sơ đồ minh họa và giải thích cơ chế tạo ra thể đột biến 3 nhiễm và 1 nhiễm ở loài ngô.
Câu 3: (1,5 điểm)
Nêu một số ví dụ chứng minh hình thái, cấu tạo cơ thể ở sinh vật thích nghi với nhiệt độ môi trường ?
Trong hai nhóm sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường ? Tại sao?
Câu 4: (1,0 điểm)
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần nào ? Nêu mối quan hệ giữa các dạng sinh vật trong hệ sinh thái ?
Câu 5: (2,0 điểm)
Một chuột cái đẻ được sáu chuột con. Biết tỉ lệ sống của hợp tử là 75% .
Xác định số hợp tử được tạo thành.
Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% , của tinh trùng là 12,5% . Hãy xác định số tinh bào bậc I và số noãn bào bậc I tối thiểu cần thiết có cho quá trình trên .
Biết tổng số nhiễm sắc thể trong các hợp tử được tạo ra nói trên là 320 . Xác định số nhiễm sắc thể 2n của chuột .
Giả sử một tinh bào bậc I của chuột có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường, thực tế cho mấy loại tinh trùng ? Viết thành phần gen của các loại tinh trùng đó ?
Câu 6: (2,0 điểm)
Cho biết ở một loài côn trùng , hai cặp tính trạng về hình dạng của mắt và về độ dài cánh di truyền độc lập với nhau và gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường .
Khi cho giao phối giữa cá thể đực có mắt dạng tròn , cánh ngắn với cá thể cái có mắt dạng bầu dục , cánh dài thu được con lai F1 đều có mắt tròn , cánh dài .
Có thể rút ra kết luận gì về phép lai ? Lập sơ đồ lai minh họa ?
Có thể cho các cá thể F1 thu được nói trên lai với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F2 thu được ở mỗi phép lai có bốn tổ hợp giao tử ?
Giải thích và xác định kiểu gen của các cơ thể chọn lai với F1 ( không cần lập sơ đồ lai minh họa)
Giáo viên ra đề : Lê Thị Kim Cúc
Trường THCS Quách Xuân Kì – Bố trạch
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ( đề đề xuất)
Môn : SINH HỌC 9
Năm học : 2008 - 2009
……………………………….
Câu 1: (2,0 điểm)
So sánh được quá trình tổng hợp ARN với quá trình nhân đôi ADN (1,25 điểm).
Gồm :
Những điểm giống nhau : (0,5 điểm)
Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu trên ADN dưới tác dụng của enzim.
Đều xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian, lúc NST chưa xoắn
Đều có hiện tượng tách 2 mạch đơn ADN.
Đều có hiện tượng liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch ADN .
Những điểm khác nhau: (0,75 điểm)
Quá trình tổng hợp ARN
Quá trình nhân đôi ADN
Xảy ra trên một đoạn của ADN tương ứng với một gen nào đó.
Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử ADN
Chỉ có một mạch của gen trên ADN làm mạch khuôn.
Cả 2 mạch của ADN làm mạch khuôn.
Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế bào chất.
Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới tổng hợp thành phân tử AND con.
Giải thích: (0,75 điểm)
ADN con giống ADN mẹ (0,5 điểm)
Qua nhân đôi, ADN con được tạo ra giống ADN mẹ vì nguyên tắc bổ sung đã qui định sự liên kết giữa các nuclêôtit môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch gốc (mạch khuôn) như sau:
+ A mạch gốc phải liên kết T môi trường.
+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kim Cúc
Dung lượng: 71,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)