De dap an vao 10 PhanBoiChau. N.an
Chia sẻ bởi Trần Mộng Lai |
Ngày 15/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: de dap an vao 10 PhanBoiChau. N.an thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
NĂM HỌC 2010-2011
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
Môn: SINH HỌC
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
5 điểm
a. Dùng sơ đồ lai chứng minh sự phân li độc lập của các cặp gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, còn liên kết gen không tạo ra hay hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
b. Tại sao trong thí nghiệm lai phân tích ruồi giấm đực F1 dị hợp hai cặp gen thân xám, cánh dài Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể?
c. Các quy luật di truyền nào cho kiểu hình ở thế hệ lai phân li tỉ lệ 1: 2:1 hoặc 1:1:1:1. Với mỗi tỉ lệ ứng với mỗi quy luật di truyền viết một sơ đồ lai minh họa
d. Một loài có các gen: A tương ứng với a, B tương ứng với b. Viết các kiểu gen liên quan đến 2 cặp gen đó.
a
Viết 3 sơ đồ lai để chứng minh
0,75
b
Trong phép lai phân tích ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ sinh một loại giao tử mang gen lặn. Nếu hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thì ruồi đực F1 phải sinh 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau và thế hệ lai có 4 kiểu hình tỉ lệ 1:1:1:1. Trong trường hợp này thế hệ lai chỉ có hai kiểu hình : 1thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt. Điều đó chứng tỏ ruồi đực F1 dị hợp 2 cặp gen chỉ sinh 2 loại giao tử BV và bv với tỉ lệ 1:1, kết quả này chỉ xẩy ra khi các gen B và V cùng nằm trên 1 NST, các gen b, v cùng nằm trên 1 NST.
0,75
c
- Kiểu hình thế hệ lai phân li tỉ lệ 1: 2:1 có ở quy luật trội không hoàn toàn và quy luật liên kết gen. Viết 2 sơ đồ lai minh họa.
- Kiểu hình thế hệ lai phân li tỉ lệ 1:1:1:1 có ở quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen. Viết 2 sơ đồ lai minh họa.
1,0
1,0
d
Xét 2 trường hợp:
- Trường hợp 1: 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST có 9 kiểu gen.
- Trường hợp 2: 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST có 10 kiểu gen.
0,75
0,75
Câu 2
4,5điểm
a. Ở gà các tế bào mắt, tế bào cơ tim, tế bào lông ruột, tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng, tinh trùng, trứng, loại tế bào nào chứa nhiễm sắc thể giới tính và nếu có thì đó là nhiễm sắc gì?
b. Trong quá trình nguyên phân dùng tác nhân gây đột biến tác động vào kỳ nào thì dễ xảy ra đột biến gen hoặc đột biến số lượng nhiễm sắc thể? Vì sao?
c. Một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu A, a; B, b phân bào giảm phân, ở lần phân bào hai một trong hai tế bào cặp nhiễm sắc thể B, b phân li không bình thường. Có mấy loại tinh trùng được tạo ra với kí hiệu như thế nào?
a
- Tất cả các tế bào đó đều chứa NST giới tính.
- Ở gà trống tế bào mắt, tế bào cơ tim, tế bào lông ruột, tế bào sinh tinh chứa cặp NST XX, tinh trùng chứa NST X.
- Ở gà mái tế bào mắt, tế bào cơ tim, tế bào lông ruột, tế bào sinh trứng chứa cặp NST XY, tế bào trứng có 2 loại: một loại chứa NSTX, một loại chứa NSTY.
0,25
0,75
0,5
b
- Gây đột biến gen
Đột biến gen tạo ra do rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN vì thế để gây đột biến gen dùng tác nhân gây đột biến tác động vào kỳ trung gian
- Gây đột biến số lượng NST
Đột biến số lượng NST phát sinh do rối loạn quá trình hình thành thoi tơ vô sắc và sự phân li của NST về 2 cực trong quá trình phân bào không bình thường vì thế để gây đột biến số lượng NST chúng ta tác động vào kỳ đầu (hình thành thoi tơ vô sắc) và kỳ sau (lúc các NST đơn phân li
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
NĂM HỌC 2010-2011
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
Môn: SINH HỌC
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
5 điểm
a. Dùng sơ đồ lai chứng minh sự phân li độc lập của các cặp gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, còn liên kết gen không tạo ra hay hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
b. Tại sao trong thí nghiệm lai phân tích ruồi giấm đực F1 dị hợp hai cặp gen thân xám, cánh dài Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể?
c. Các quy luật di truyền nào cho kiểu hình ở thế hệ lai phân li tỉ lệ 1: 2:1 hoặc 1:1:1:1. Với mỗi tỉ lệ ứng với mỗi quy luật di truyền viết một sơ đồ lai minh họa
d. Một loài có các gen: A tương ứng với a, B tương ứng với b. Viết các kiểu gen liên quan đến 2 cặp gen đó.
a
Viết 3 sơ đồ lai để chứng minh
0,75
b
Trong phép lai phân tích ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ sinh một loại giao tử mang gen lặn. Nếu hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thì ruồi đực F1 phải sinh 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau và thế hệ lai có 4 kiểu hình tỉ lệ 1:1:1:1. Trong trường hợp này thế hệ lai chỉ có hai kiểu hình : 1thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt. Điều đó chứng tỏ ruồi đực F1 dị hợp 2 cặp gen chỉ sinh 2 loại giao tử BV và bv với tỉ lệ 1:1, kết quả này chỉ xẩy ra khi các gen B và V cùng nằm trên 1 NST, các gen b, v cùng nằm trên 1 NST.
0,75
c
- Kiểu hình thế hệ lai phân li tỉ lệ 1: 2:1 có ở quy luật trội không hoàn toàn và quy luật liên kết gen. Viết 2 sơ đồ lai minh họa.
- Kiểu hình thế hệ lai phân li tỉ lệ 1:1:1:1 có ở quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen. Viết 2 sơ đồ lai minh họa.
1,0
1,0
d
Xét 2 trường hợp:
- Trường hợp 1: 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST có 9 kiểu gen.
- Trường hợp 2: 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST có 10 kiểu gen.
0,75
0,75
Câu 2
4,5điểm
a. Ở gà các tế bào mắt, tế bào cơ tim, tế bào lông ruột, tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng, tinh trùng, trứng, loại tế bào nào chứa nhiễm sắc thể giới tính và nếu có thì đó là nhiễm sắc gì?
b. Trong quá trình nguyên phân dùng tác nhân gây đột biến tác động vào kỳ nào thì dễ xảy ra đột biến gen hoặc đột biến số lượng nhiễm sắc thể? Vì sao?
c. Một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu A, a; B, b phân bào giảm phân, ở lần phân bào hai một trong hai tế bào cặp nhiễm sắc thể B, b phân li không bình thường. Có mấy loại tinh trùng được tạo ra với kí hiệu như thế nào?
a
- Tất cả các tế bào đó đều chứa NST giới tính.
- Ở gà trống tế bào mắt, tế bào cơ tim, tế bào lông ruột, tế bào sinh tinh chứa cặp NST XX, tinh trùng chứa NST X.
- Ở gà mái tế bào mắt, tế bào cơ tim, tế bào lông ruột, tế bào sinh trứng chứa cặp NST XY, tế bào trứng có 2 loại: một loại chứa NSTX, một loại chứa NSTY.
0,25
0,75
0,5
b
- Gây đột biến gen
Đột biến gen tạo ra do rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN vì thế để gây đột biến gen dùng tác nhân gây đột biến tác động vào kỳ trung gian
- Gây đột biến số lượng NST
Đột biến số lượng NST phát sinh do rối loạn quá trình hình thành thoi tơ vô sắc và sự phân li của NST về 2 cực trong quá trình phân bào không bình thường vì thế để gây đột biến số lượng NST chúng ta tác động vào kỳ đầu (hình thành thoi tơ vô sắc) và kỳ sau (lúc các NST đơn phân li
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Mộng Lai
Dung lượng: 82,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)