Đề - đáp án Văn 7 HKII TânBình
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề - đáp án Văn 7 HKII TânBình thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Google: thcs nguyen van troi q2 – để xem các đề thi hay
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1điểm)
a/ Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ.
(Đức tính giản dị của Bác Hồ- Phạm Văn Đồng)
Cho biết phép lập luận nào được tác giả sử dụng trong đoạn văn trên?
b/ Nghệ thuật nổi bật trong truyện ngắn Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn.
Câu 2: (1điểm)
a/ Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong ví dụ sau:
Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa...
(Vũ Bằng)
b/Tìm cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong ví dụ sau. Cho biết cụm C – V đó làm thành phần gì?
Con gái Huế nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm.
(Ca Huế trên sông Hương)
Câu 3: (3điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) trình bày cảm nghĩ của em về nét đẹp của ca Huế qua văn bản Ca Huế trên sông Hương- Hà Ánh Minh.
Câu 4: (5điểm)
Suy nghĩ về đức tính trung thực.
…..Hết…..
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013– 2014
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Câu 1: (1 điểm)
a/ Đoạn văn sử dụng phép lập luận chứng minh (0,5 điểm)
b/ Nghệ thuật nổi bật trong truyện ngắn Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn.
Phép tăng cấp (0,25 điểm)
Phép tương phản (0,25 điểm)
Câu 2: (1điểm)
a/ Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. (0,5điểm)
b/ Tìm cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong ví dụ sau. Cho biết cụm C – V đó làm thành phần gì?
- Cụm chủ vị làm thành phần câu: nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm. (0,25 điểm)
- Cụm chủ vị mở rộng thành phần vị ngữ (0,25 điểm)
Câu 3: (3 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) trình bày cảm nghĩ của em về nét đẹp của ca Huế qua văn bản Ca Huế trên sông Hương- Hà Ánh Minh.
- Học sinh viết được đoạn văn đúng nội dung yêu cầu (2 điểm)
- Đoạn văn đúng số câu (0,5 điểm). Nhiều hơn 1 câu không trừ điểm. Quá 2 câu trở lên trừ 0,25 điểm. Thiếu 1 câu trừ 0,25 điểm.
- Bố cục rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, văn có cảm xúc. (0,5 điểm)
- Mắc 2 lỗi chính tả, ngữ pháp trừ 0,25điểm.
Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, giám khảo xem xét cho điểm.
Câu 4: (5 điểm)
a.Yêu cầu về kĩ năng
Nắm phương pháp làm bài nghị luận xã hội.
Bố cục và hệ thống ý sáng rõ.
Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận (giải thích, chứng minh ).
- Văn trôi chảy, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. Giũa các phần phải có sự liên kết. Không mắc lỗi diễn đạt; không sai lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp; trình bày bài rõ ràng.
b. Yêu cầu về kiến thức
- Giới thiệu được vấn đề
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1điểm)
a/ Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ.
(Đức tính giản dị của Bác Hồ- Phạm Văn Đồng)
Cho biết phép lập luận nào được tác giả sử dụng trong đoạn văn trên?
b/ Nghệ thuật nổi bật trong truyện ngắn Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn.
Câu 2: (1điểm)
a/ Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong ví dụ sau:
Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa...
(Vũ Bằng)
b/Tìm cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong ví dụ sau. Cho biết cụm C – V đó làm thành phần gì?
Con gái Huế nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm.
(Ca Huế trên sông Hương)
Câu 3: (3điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) trình bày cảm nghĩ của em về nét đẹp của ca Huế qua văn bản Ca Huế trên sông Hương- Hà Ánh Minh.
Câu 4: (5điểm)
Suy nghĩ về đức tính trung thực.
…..Hết…..
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013– 2014
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Câu 1: (1 điểm)
a/ Đoạn văn sử dụng phép lập luận chứng minh (0,5 điểm)
b/ Nghệ thuật nổi bật trong truyện ngắn Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn.
Phép tăng cấp (0,25 điểm)
Phép tương phản (0,25 điểm)
Câu 2: (1điểm)
a/ Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. (0,5điểm)
b/ Tìm cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong ví dụ sau. Cho biết cụm C – V đó làm thành phần gì?
- Cụm chủ vị làm thành phần câu: nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm. (0,25 điểm)
- Cụm chủ vị mở rộng thành phần vị ngữ (0,25 điểm)
Câu 3: (3 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) trình bày cảm nghĩ của em về nét đẹp của ca Huế qua văn bản Ca Huế trên sông Hương- Hà Ánh Minh.
- Học sinh viết được đoạn văn đúng nội dung yêu cầu (2 điểm)
- Đoạn văn đúng số câu (0,5 điểm). Nhiều hơn 1 câu không trừ điểm. Quá 2 câu trở lên trừ 0,25 điểm. Thiếu 1 câu trừ 0,25 điểm.
- Bố cục rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, văn có cảm xúc. (0,5 điểm)
- Mắc 2 lỗi chính tả, ngữ pháp trừ 0,25điểm.
Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, giám khảo xem xét cho điểm.
Câu 4: (5 điểm)
a.Yêu cầu về kĩ năng
Nắm phương pháp làm bài nghị luận xã hội.
Bố cục và hệ thống ý sáng rõ.
Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận (giải thích, chứng minh ).
- Văn trôi chảy, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. Giũa các phần phải có sự liên kết. Không mắc lỗi diễn đạt; không sai lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp; trình bày bài rõ ràng.
b. Yêu cầu về kiến thức
- Giới thiệu được vấn đề
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)