Đề + đáp án thi khảo sát giữa kỳ 2 năm học 2011-2012
Chia sẻ bởi Giáp Thị Duyên |
Ngày 17/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề + đáp án thi khảo sát giữa kỳ 2 năm học 2011-2012 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
Năm học: 2011-2012
MÔN : HOÁ HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề số 1
Phần 1: Trắc nghiệm: (3,0 điểm).
Câu 1: Thu khí hiđro vào bình bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất vật lý nào?
A. Khí hiđro nặng hơn không khí. B. Khí hiđro ít tan trong nước.
C. Khí hiđro khó hóa lỏng. D. Khí hiđro nhẹ hơn không khí.
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế ?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2. B. CaO + CO2 → CaCO3.
C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2. D. Cu(OH)2 CuO + H2O.
Câu 3: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. BaCl2.
Câu 4: Điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm, có thể thay thế Zn bằng các kim loại sau:
A. Al, Fe, Mg. B. Fe, Ag, Al.
C. Cu, Ag , Hg. D. Al, Cu, Mg.
Câu 5: Dãy các oxit bazơ là
A. CuO, CaO, N2O5. C. SO2, P2O5, CO2.
B. SO3, K2O, Fe2O3. D. MgO, Na2 O, CaO.
Câu 6: Chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. K2CO3. B. KMnO4. C. H2O. D. Na2CO3.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7. (2 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:
a) P2O5 + ... → H3PO4
b) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + ...
c) Na + H2O → NaOH + ...
d) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + ...
Câu 8. (2 điểm): Phân loại và gọi tên các oxit: Fe2O3; P2O5; SO3; CaO.
Câu 9. (3 điểm): Cho 11,2 gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric thu được dung dịch muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế ra lượng oxi đủ dùng để đốt cháy hết thể tích khí hiđro sinh ra ở trên.
(Cho Mn = 55; K = 39; O = 16; Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)
...............................................
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
Năm học: 2011-2012
MÔN : HOÁ HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề số 2
Phần 1: Trắc nghiệm. (3,0 điểm)
Câu 1. Dãy các oxit axit là
A. CuO, CO2, SO2, N2O5. B. CO2, SO3, P2O5, CaO.
C. P2O5, N2O5, CO2, SO2. D. CO, SO2, NO2, CuO.
Câu 2. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?
A. Cu(OH)2 CuO + H2O. B. CaO + CO2 → CaCO3.
C. 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2. D. CaO + H2O → Ca(OH)2.
Câu 3: Hai chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. Fe3O4, KMnO4. B. KClO3, CaCO3.
C. KClO3, KMnO4. D. Na2CO3, CaCO3.
Câu 4: Thu khí oxi vào bình bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất vật lý nào?
A. Khí oxi nặng hơn không khí. B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hóa lỏng. D. Khí oxi nhẹ không khí.
Câu 5: Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu đỏ là
A. BaCl2. B. NaOH. C. NaCl. D. HCl.
Câu 6: Cặp chất dùng để điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm là
A. Fe và dung dịch HCl. B. K và dung dịch HNO3.
C. Cu và dung dịch H2SO4. D. Ag và dung dịch HCl .
PHẦN II. Tự luận (7 điểm)
Năm học: 2011-2012
MÔN : HOÁ HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề số 1
Phần 1: Trắc nghiệm: (3,0 điểm).
Câu 1: Thu khí hiđro vào bình bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất vật lý nào?
A. Khí hiđro nặng hơn không khí. B. Khí hiđro ít tan trong nước.
C. Khí hiđro khó hóa lỏng. D. Khí hiđro nhẹ hơn không khí.
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế ?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2. B. CaO + CO2 → CaCO3.
C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2. D. Cu(OH)2 CuO + H2O.
Câu 3: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. BaCl2.
Câu 4: Điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm, có thể thay thế Zn bằng các kim loại sau:
A. Al, Fe, Mg. B. Fe, Ag, Al.
C. Cu, Ag , Hg. D. Al, Cu, Mg.
Câu 5: Dãy các oxit bazơ là
A. CuO, CaO, N2O5. C. SO2, P2O5, CO2.
B. SO3, K2O, Fe2O3. D. MgO, Na2 O, CaO.
Câu 6: Chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. K2CO3. B. KMnO4. C. H2O. D. Na2CO3.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7. (2 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:
a) P2O5 + ... → H3PO4
b) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + ...
c) Na + H2O → NaOH + ...
d) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + ...
Câu 8. (2 điểm): Phân loại và gọi tên các oxit: Fe2O3; P2O5; SO3; CaO.
Câu 9. (3 điểm): Cho 11,2 gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric thu được dung dịch muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế ra lượng oxi đủ dùng để đốt cháy hết thể tích khí hiđro sinh ra ở trên.
(Cho Mn = 55; K = 39; O = 16; Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)
...............................................
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
Năm học: 2011-2012
MÔN : HOÁ HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề số 2
Phần 1: Trắc nghiệm. (3,0 điểm)
Câu 1. Dãy các oxit axit là
A. CuO, CO2, SO2, N2O5. B. CO2, SO3, P2O5, CaO.
C. P2O5, N2O5, CO2, SO2. D. CO, SO2, NO2, CuO.
Câu 2. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?
A. Cu(OH)2 CuO + H2O. B. CaO + CO2 → CaCO3.
C. 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2. D. CaO + H2O → Ca(OH)2.
Câu 3: Hai chất dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. Fe3O4, KMnO4. B. KClO3, CaCO3.
C. KClO3, KMnO4. D. Na2CO3, CaCO3.
Câu 4: Thu khí oxi vào bình bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất vật lý nào?
A. Khí oxi nặng hơn không khí. B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hóa lỏng. D. Khí oxi nhẹ không khí.
Câu 5: Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu đỏ là
A. BaCl2. B. NaOH. C. NaCl. D. HCl.
Câu 6: Cặp chất dùng để điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm là
A. Fe và dung dịch HCl. B. K và dung dịch HNO3.
C. Cu và dung dịch H2SO4. D. Ag và dung dịch HCl .
PHẦN II. Tự luận (7 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Giáp Thị Duyên
Dung lượng: 108,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)