Đề, đáp án thi HSG môn Sinh 9 ( THCS Thanh Mai)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Sinh 9 ( THCS Thanh Mai) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH MAI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (5 điểm)
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn và gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng khác nhau.
a/ Viết các kiểu gen quy định cây thân cao quả tròn và cây thân thấp quả bầu dục.
b/ Các cây nói trên thực hiện giảm phân bình thường cho ra những loại giao tử nào? Từ đó hãy nêu công thức tổng quát tính số loại giao tử của cơ thể có chứa n cặp gen dị hợp.
c/ Trong các cây nói trên, chọn cây bố mẹ như thế nào để:
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1:1:1.
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 9:3:3:1.
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1.
Câu 2. (3 điểm) So sánh quá trình tự nhân đôi ADN và quá trình tổng hợp ARN.
Câu 3:(3 điểm) a) Thụ tinh là gì? Nêu bản chất của thụ tinh.
b)Trình bày cơ chế sinh con trai con gái ở người?
Câu 4. (4 điểm)
Ở người 2n = 46, có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân.
a. Nếu là nữ: Có bao nhiêu giao tử cái (trứng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào?
b. Nếu là nam: Có bao nhiêu giao tử đực (tinh trùng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào?
c. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái trong quá trình thụ tinh thì hợp tử tạo ra có bao nhiêu NST và chứa cặp NST giới tính nào?
Câu 5(1,5 điểm) Gan D có 186 nucleotit loại guamin và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến d dơn gen D một liên kết hidro, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau
Đây là dạng đột biến nào và lên quan đến bao nhiêu cặp nucleotit?
Xác định số lượng từng loại nucleotit trong gen D và gen d
Câu 6: (2 điểm) Trình bày cơ chế đảm bảo sự ổn định bộ NST của loài?
Câu 7. (1,5điểm) Xét 2 gen ở một cá thể có chiều dài 4080 A0, gen thứ nhất có tổng số 3120 liên kết hiđrô. Gen thứ 2 trên mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại Nucleotit là A: G: T: X = 1:2:3:4. Tính số lượng từng loại ncleotit của gen?
----------------HẾT---------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh .......................................................................... SBD .........................
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH MAI
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: SINH HỌC 9
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) KG cây thân cao quả tròn: AABB; AaBB; AABb; AaBb
KG cây thân thấp quả bầu dục: aabb
b) Những loại giao tử.
Kiểu gen
Giao tử
AABB
AB
AaBB
AB; aB
AABb
AB; Ab
AaBb
AB; Ab; aB; ab
aabb
ab
+) CT TQ: 2n
c)
+ F1 có tỉ lệ: 1:1:1:1 --> P: AaBb x aabb
+ F1 có tỉ lệ: 9:3:3:1 --> P: AaBb x AaBb
+ F1 có tỉ lệ: 1:1 --> P: AaBB x aabb; AABb x aabb
1
0,2
0,4
0,4
0,8
0,2
0,5
0,5
0,5
0,5
2
* Giống nhau: +) Xảy ra trong nhân TB tại NST ở kì trung gian. Lúc NST chưa xoắn.
+) Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu trên ADN và có sự tham gia của một số enzim
+ Đều xảy ra các hiện tượng: ADN tháo xoắn, tách mạch 2 mạch đơn của ADN và các nu của môi trường nội bào LK với các Nu trên mạch khuôn theo NTBS.
Khác nhau
Cơ chế tổng hợp ADN
Cơ chế tổng hợp ARN
- Xẩy
TRƯỜNG THCS THANH MAI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (5 điểm)
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn và gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng khác nhau.
a/ Viết các kiểu gen quy định cây thân cao quả tròn và cây thân thấp quả bầu dục.
b/ Các cây nói trên thực hiện giảm phân bình thường cho ra những loại giao tử nào? Từ đó hãy nêu công thức tổng quát tính số loại giao tử của cơ thể có chứa n cặp gen dị hợp.
c/ Trong các cây nói trên, chọn cây bố mẹ như thế nào để:
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1:1:1.
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 9:3:3:1.
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1.
Câu 2. (3 điểm) So sánh quá trình tự nhân đôi ADN và quá trình tổng hợp ARN.
Câu 3:(3 điểm) a) Thụ tinh là gì? Nêu bản chất của thụ tinh.
b)Trình bày cơ chế sinh con trai con gái ở người?
Câu 4. (4 điểm)
Ở người 2n = 46, có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân.
a. Nếu là nữ: Có bao nhiêu giao tử cái (trứng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào?
b. Nếu là nam: Có bao nhiêu giao tử đực (tinh trùng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào?
c. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái trong quá trình thụ tinh thì hợp tử tạo ra có bao nhiêu NST và chứa cặp NST giới tính nào?
Câu 5(1,5 điểm) Gan D có 186 nucleotit loại guamin và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến d dơn gen D một liên kết hidro, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau
Đây là dạng đột biến nào và lên quan đến bao nhiêu cặp nucleotit?
Xác định số lượng từng loại nucleotit trong gen D và gen d
Câu 6: (2 điểm) Trình bày cơ chế đảm bảo sự ổn định bộ NST của loài?
Câu 7. (1,5điểm) Xét 2 gen ở một cá thể có chiều dài 4080 A0, gen thứ nhất có tổng số 3120 liên kết hiđrô. Gen thứ 2 trên mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại Nucleotit là A: G: T: X = 1:2:3:4. Tính số lượng từng loại ncleotit của gen?
----------------HẾT---------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh .......................................................................... SBD .........................
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH MAI
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: SINH HỌC 9
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) KG cây thân cao quả tròn: AABB; AaBB; AABb; AaBb
KG cây thân thấp quả bầu dục: aabb
b) Những loại giao tử.
Kiểu gen
Giao tử
AABB
AB
AaBB
AB; aB
AABb
AB; Ab
AaBb
AB; Ab; aB; ab
aabb
ab
+) CT TQ: 2n
c)
+ F1 có tỉ lệ: 1:1:1:1 --> P: AaBb x aabb
+ F1 có tỉ lệ: 9:3:3:1 --> P: AaBb x AaBb
+ F1 có tỉ lệ: 1:1 --> P: AaBB x aabb; AABb x aabb
1
0,2
0,4
0,4
0,8
0,2
0,5
0,5
0,5
0,5
2
* Giống nhau: +) Xảy ra trong nhân TB tại NST ở kì trung gian. Lúc NST chưa xoắn.
+) Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu trên ADN và có sự tham gia của một số enzim
+ Đều xảy ra các hiện tượng: ADN tháo xoắn, tách mạch 2 mạch đơn của ADN và các nu của môi trường nội bào LK với các Nu trên mạch khuôn theo NTBS.
Khác nhau
Cơ chế tổng hợp ADN
Cơ chế tổng hợp ARN
- Xẩy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 94,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)