Đề, đáp án thi HSG môn Sinh 9 ( THCS Tân Ước)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Sinh 9 ( THCS Tân Ước) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2013-2014
Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4 điểm) Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản của cấu trúc ARN và ADN? ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
Câu 2: (4 điểm) Phân biệt những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính. Trình bày cơ chế sinh con trai và con gái ở người? Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?
Câu 3 (6 điểm) Khi lai hai thứ đâu Hà Lan thuẩn chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng đối lập hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhẵn. Kết quả F1 đều đồng tính hạt vàng, trơn. Ở F2 thu được như sau:
3150 hạt vàng, trơn; 1020 hạt vàng, nhăn; 1050 hạt xanh, trơn; 340 hạt xanh, nhăn.
a. Hãy xác định từng cặp tính trạng và xét xem chúng di truyền theo quy luật nào; có phụ thuộc vào nhau không?
b. Tự đặt tên cho các cặp gen quy định tính trạng và viết sơ đồ lai từ P F2. Rút ra các loại kiểu gen, kiểu hình?
Câu 4 (4 điểm) Đột biến gen là gì? Nguyên nhân của đột biến gen? Cho ví dụ. Ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
Câu 5: (2 điểm) Một gen có chiều dài 0,51 . Số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại T. Hãy tính số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Đề thi HSG lớp 9
Năm học: 2013 – 2014
Môn: Sinh học
Câu 1: (4 điểm)
* Giống nhau: (1 điểm)
+ Đều thuộc loại axit Nucleic, thuộc loại đại phân tử
+ Đều được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
+ Đều là những đa phân tử
+ Đơn phân là Nucleotit. Có 4 loại Nu. Mỗi đơn phân đều có cấu tạo gồm 3 thành phần: 1 gốc đường, 1 axit photphoric. 1 bazơ nitrơ.
* Khác nhau: 2đ
Đặc điểm so sánh
ADN
ARN
Cấu tạo
- Đường C5H10O4
- Khối lượng, kích thước lớn
- Có 4 loại đơn phân A, T, G, X
- Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều các nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS A-T, X-G và ngược lại.
Đường C5H10O5
- Khối lượng kích thước nhỏ
- Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X.
- Gồm có 1 mạch ở dạng thẳng hoặc dạng xoắn được tổng hợp trên khuôn mẫu là mạch của gen theo NTBS A-U, T-A, X-G, G-X.
* ARN được tổng hợp: - Dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen (1 đ)
- Diễn ra theo NTBS các nu trên mạch khuôn của gen liên kết với các nu trong môi trường nội bào.
Đó là A của gen liên kết với U của môi trường nội bào
Đó là T của gen liên kết với A của môi trường nội bào
Đó là G của gen liên kết với X của môi trường nội bào
Đó là X của gen liên kết với G của môi trường nội bào
Câu 2: (4 điểm)
Phân biệt những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính (2 điểm)
NST giới tính
NST thường
- Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội.
- Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY)
- Chủ yếu mang gen quy định giới tính của cơ thể.
- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội.
- Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
- Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể.
- Trình bày cơ chế sinh con trai và con gái ở người (2 điểm)
- Cơ chế sinh con trai con gái:
Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh.
Sơ đồ minh họa cơ chế sinh con trai, con gái ở người:
P. Bố x Mẹ
44A+XY 44A+XX
G. 1(22A+X): 1(22A+Y) 22A+X
F1 1(44A+XX):
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)