Đề, đáp án thi HSG môn Sinh 9 ( THCS Tam Hưng)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Sinh 9 ( THCS Tam Hưng) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT Thanh Oai
Trường: THCS Tam Hưng
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
Năm học: 2013-2014
Môn thi: Sinh Học
Thời gian: 150 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4 điểm)
So sánh:
a. Cấu trúc của ADN và ARN
b. Bệnh Đao và bệnh Tơcnơ.
Câu 2: (4 điểm)
Giải thích tại sao:
a. Hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không?
b. Trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ là 1 : 1?
c. Những diến biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (nNST) ở các tế bào con được hình thành qua giảm phân?
Câu 3: (4 điểm):
Một người phụ nữ kể: “Bố tôi bị bệnh mù màu, mẹ tôi không bị bệnh này sinh ra chị gái tôi không bị bệnh, anh trai tôi cũng không bị bệnh nhưng tôi và em trai tôi lại bị mắc bệnh. Chồng tôi không bị bệnh, tất cả các đứa con gái tôi không đứa nào mắc bệnh.
a. Vẽ sơ đồ phả hệ theo lời kể của người phụ nữ trên?
b. Gen gây bệnh là gen trội hay lặn? Nằm trên NST giới tính nào? (X hay Y?)
c. Nếu chị phụ nữ này sinh con trai thì đứa con trai đó có mắc bệnh không? Vì sao?
d. Xác định kiểu gen của những người thuộc thế hệ thứ nhất và thứ 2 trong gia đình trên?
Câu 4: (4 điểm)
Một cá thể F1 lai với 3 cá thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?
Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định luật phân ly độc lập.
Câu 5: (4 điểm)
Một gen có chiều dài 5100 A0. Gen này nhân đôi một số lần, mỗi gen con tạo ra đều tổng hợp một phân tử ARN và trong các phân tử ARN có chứa tất cả 24000 ribônuclêôtit.
a. Tính số lần nhân đôi của gen.
b. Số lượng nuclôtit có trong các gen con và số lượng nuclôtit môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi.
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM THI HSG MÔN SINH HỌC 9
Năm học: 2013 -2014
Câu 1:
a, So sánh cấu trúc của ADN và ARN
- Giống nhau: (1 điểm)
+ Đều thuộc axitnuclêic
+ Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N, P và thuộc đại phân tử.
+ Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân đều là các nuclêôtit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: ađênin, guanin và xitozin
+ Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần: baz ơ, đường C5 và axit H3PO4.
- Khác nhau: (1 điểm)
ADN
ARN
- Đường C5H10O4
- Kích thước ADN lớn, khối lượng lớn
- Các đơn phân là: A, T, G, X
- Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều, các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau theo NTBS A-T, G-X và ngược lại
- Đường C5H10O5
- Kích thước ARN nhỏ, khối lượng nhỏ
- Các đơn phân là: A, U, G, X
- Gồm một mạch đơn được tổng hợp trên khuôn mẫu là một mạch của gen theo NTBS A-U, T-A, X-G, G-X
b. So sánh bệnh Đao và bệnh Tơcnơ
* Điểm giống nhau: (0,5 điểm)
- Đều là bệnh xảy ra do đột biến dị bội thể tạo kiểu hình không bình thường và đều di truyền. (0,25 điểm)
- Đều ảnh hưởng đến sức sống. Nếu sống đến tuổi trưởng thành thì bị si đần, mất trí và không có khả năng sinh con.
Trường: THCS Tam Hưng
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
Năm học: 2013-2014
Môn thi: Sinh Học
Thời gian: 150 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4 điểm)
So sánh:
a. Cấu trúc của ADN và ARN
b. Bệnh Đao và bệnh Tơcnơ.
Câu 2: (4 điểm)
Giải thích tại sao:
a. Hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không?
b. Trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ là 1 : 1?
c. Những diến biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (nNST) ở các tế bào con được hình thành qua giảm phân?
Câu 3: (4 điểm):
Một người phụ nữ kể: “Bố tôi bị bệnh mù màu, mẹ tôi không bị bệnh này sinh ra chị gái tôi không bị bệnh, anh trai tôi cũng không bị bệnh nhưng tôi và em trai tôi lại bị mắc bệnh. Chồng tôi không bị bệnh, tất cả các đứa con gái tôi không đứa nào mắc bệnh.
a. Vẽ sơ đồ phả hệ theo lời kể của người phụ nữ trên?
b. Gen gây bệnh là gen trội hay lặn? Nằm trên NST giới tính nào? (X hay Y?)
c. Nếu chị phụ nữ này sinh con trai thì đứa con trai đó có mắc bệnh không? Vì sao?
d. Xác định kiểu gen của những người thuộc thế hệ thứ nhất và thứ 2 trong gia đình trên?
Câu 4: (4 điểm)
Một cá thể F1 lai với 3 cá thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?
Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định luật phân ly độc lập.
Câu 5: (4 điểm)
Một gen có chiều dài 5100 A0. Gen này nhân đôi một số lần, mỗi gen con tạo ra đều tổng hợp một phân tử ARN và trong các phân tử ARN có chứa tất cả 24000 ribônuclêôtit.
a. Tính số lần nhân đôi của gen.
b. Số lượng nuclôtit có trong các gen con và số lượng nuclôtit môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi.
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM THI HSG MÔN SINH HỌC 9
Năm học: 2013 -2014
Câu 1:
a, So sánh cấu trúc của ADN và ARN
- Giống nhau: (1 điểm)
+ Đều thuộc axitnuclêic
+ Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N, P và thuộc đại phân tử.
+ Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân đều là các nuclêôtit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: ađênin, guanin và xitozin
+ Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần: baz ơ, đường C5 và axit H3PO4.
- Khác nhau: (1 điểm)
ADN
ARN
- Đường C5H10O4
- Kích thước ADN lớn, khối lượng lớn
- Các đơn phân là: A, T, G, X
- Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều, các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau theo NTBS A-T, G-X và ngược lại
- Đường C5H10O5
- Kích thước ARN nhỏ, khối lượng nhỏ
- Các đơn phân là: A, U, G, X
- Gồm một mạch đơn được tổng hợp trên khuôn mẫu là một mạch của gen theo NTBS A-U, T-A, X-G, G-X
b. So sánh bệnh Đao và bệnh Tơcnơ
* Điểm giống nhau: (0,5 điểm)
- Đều là bệnh xảy ra do đột biến dị bội thể tạo kiểu hình không bình thường và đều di truyền. (0,25 điểm)
- Đều ảnh hưởng đến sức sống. Nếu sống đến tuổi trưởng thành thì bị si đần, mất trí và không có khả năng sinh con.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 68,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)