Đề, đáp án thi HSG môn Sinh 9 ( THCS Nguyễn Trực)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Sinh 9 ( THCS Nguyễn Trực) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRỰC – TT KIM BÀI
ĐỀ THI HSG KHỐI 9
Môn Sinh học
Thời gian làm bài 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (5đ)
Trình bày quá trình tự sao của ADN?
Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa cơ chế tổng hợp ADN với cơ chế tổng hợp ARN?
Câu 2: (3,5đ)
Ở cà chua thân cao là trội A so với thân thấp a; quả tròn B la trội so với quả bầu dục b. Các gen liên kết hoàn toàn.
Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ 1:1 ; viết sơ đồ minh họa?
(1) (3)
(2) (4)
b. Phép lai nào cho tỉ lệ 3:1 ; viết sơ đồ minh họa?
c. Phép lai nào là phép lai phân tích?
Câu : (3đ)
Nêu sự khác nhau giữa kết quả lai phân tích 2 cặp gen xác định 2 cặp tính trạng tương phản trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết?
Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong di truyền và chọn giống là gì?
Câu 4: ( 3đ)
Nêu sự khác nhau giữa thường biến và đột biến? cho ví dụ ?
Câu 5:( 4,5đ)
Cho lúa thân cao, chín muộn lai với lúa thân thấp, chín sớm F1 thu được 100% lúa thân cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả như thế nào?
Muốn tìm được lúa thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta làm như thế nào?
Câu 6: (1đ)
Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu 1 : (5 điểm)
(2 đ) : 1.
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN
- Thời gian, địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian, khi đó NST ở dạng sợi mảnh duỗi xoắn.
- Quá trình:
+ Phân tử ADN tháo xoắn
+ Hai mạch đơn tách nhau dần dần.
+ Các Nu trên mỗi mạch đơn lần lượt liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào theo NTBS: A-T, G- X và ngược lại để hình thành mạch mới.
+ Trong quá trình nhân đôi của ADN có sự tham gia của các enzim
- Kết thúc:
Từ 1 phân tử ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống hệt mẹ.
2
(3 đ) : 2. Điểm khác nhau giữa cơ chế tổng hợp ADN và ARN.
Cơ chế tổng hợp ADN
Cơ chế tổng hợp ARN
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
- Xẩy ra trên toàn bộ 2 mạch đơn của ADN
- Nguyên liệu A, T, G, X
- Nguyên tắc tổng hợp :
+ NT bổ sung A - T , G - X
+ NT giữ lại 1 nửa.
- en zim xúc tác :
ADN - pôlimeraza
- Kết quả từ 1 ADN mẹ sau một lần tổng hợp tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ.
- Tổng hợp ADN là cơ chế truyền đạt thông tin di truyền cho thế hệ sau.
- Xẩy ra trên từng gen riêng rẽ, tại 1 mạch đơn
- Nguyên liệu A, U, G, X
- Nguyên tắc tổng hợp :
+ NT bổ sung A - U, T - A, G - X
+ NT khuôn mẫu là 1 mạch đơn gen.
- en zim xúc tác :
ARN - Pilimeraza
- Kết quả 1 gen sau 1 lần tổng hợp được 1 phân tử ARN.
- Tổng hợp ARN đảm bảo cho các gen cấu trúc riêng rẽ thực hiện tổng hợp prôtêin
Câu 2 : (3,5 điểm)
(0,5 đ) 1 - Phép lai (4) cho tỉ lệ 1 : 1
(1 đ) - Sơ đồ minh họa
KG
KH : 1 cao, tròn : 1 thấp, bầu dục
(0,5 đ) 2 - Phép lai (1) cho tỉ lệ 3 : 1
(1 đ) - Sơ đồ lai minh họa :
♂
♀
cao, tròn
cao, tròn
ĐỀ THI HSG KHỐI 9
Môn Sinh học
Thời gian làm bài 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (5đ)
Trình bày quá trình tự sao của ADN?
Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa cơ chế tổng hợp ADN với cơ chế tổng hợp ARN?
Câu 2: (3,5đ)
Ở cà chua thân cao là trội A so với thân thấp a; quả tròn B la trội so với quả bầu dục b. Các gen liên kết hoàn toàn.
Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ 1:1 ; viết sơ đồ minh họa?
(1) (3)
(2) (4)
b. Phép lai nào cho tỉ lệ 3:1 ; viết sơ đồ minh họa?
c. Phép lai nào là phép lai phân tích?
Câu : (3đ)
Nêu sự khác nhau giữa kết quả lai phân tích 2 cặp gen xác định 2 cặp tính trạng tương phản trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết?
Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong di truyền và chọn giống là gì?
Câu 4: ( 3đ)
Nêu sự khác nhau giữa thường biến và đột biến? cho ví dụ ?
Câu 5:( 4,5đ)
Cho lúa thân cao, chín muộn lai với lúa thân thấp, chín sớm F1 thu được 100% lúa thân cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả như thế nào?
Muốn tìm được lúa thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta làm như thế nào?
Câu 6: (1đ)
Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu 1 : (5 điểm)
(2 đ) : 1.
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN
- Thời gian, địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian, khi đó NST ở dạng sợi mảnh duỗi xoắn.
- Quá trình:
+ Phân tử ADN tháo xoắn
+ Hai mạch đơn tách nhau dần dần.
+ Các Nu trên mỗi mạch đơn lần lượt liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào theo NTBS: A-T, G- X và ngược lại để hình thành mạch mới.
+ Trong quá trình nhân đôi của ADN có sự tham gia của các enzim
- Kết thúc:
Từ 1 phân tử ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống hệt mẹ.
2
(3 đ) : 2. Điểm khác nhau giữa cơ chế tổng hợp ADN và ARN.
Cơ chế tổng hợp ADN
Cơ chế tổng hợp ARN
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
- Xẩy ra trên toàn bộ 2 mạch đơn của ADN
- Nguyên liệu A, T, G, X
- Nguyên tắc tổng hợp :
+ NT bổ sung A - T , G - X
+ NT giữ lại 1 nửa.
- en zim xúc tác :
ADN - pôlimeraza
- Kết quả từ 1 ADN mẹ sau một lần tổng hợp tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ.
- Tổng hợp ADN là cơ chế truyền đạt thông tin di truyền cho thế hệ sau.
- Xẩy ra trên từng gen riêng rẽ, tại 1 mạch đơn
- Nguyên liệu A, U, G, X
- Nguyên tắc tổng hợp :
+ NT bổ sung A - U, T - A, G - X
+ NT khuôn mẫu là 1 mạch đơn gen.
- en zim xúc tác :
ARN - Pilimeraza
- Kết quả 1 gen sau 1 lần tổng hợp được 1 phân tử ARN.
- Tổng hợp ARN đảm bảo cho các gen cấu trúc riêng rẽ thực hiện tổng hợp prôtêin
Câu 2 : (3,5 điểm)
(0,5 đ) 1 - Phép lai (4) cho tỉ lệ 1 : 1
(1 đ) - Sơ đồ minh họa
KG
KH : 1 cao, tròn : 1 thấp, bầu dục
(0,5 đ) 2 - Phép lai (1) cho tỉ lệ 3 : 1
(1 đ) - Sơ đồ lai minh họa :
♂
♀
cao, tròn
cao, tròn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 100,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)