Đề, đáp án thi HSG môn Sinh 9 ( THCS Kim An)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Sinh 9 ( THCS Kim An) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT
THANH OAI
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4 điểm).
a/ Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập
b/ So sánh hai quy luật này.
Câu 2 (3điểm)
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau :
-A –U –G – X – U – A – X – G – U -
a/ Xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng ra đoạn mạch ARN trên .
b/ Nếu đoạn gen nhân đôi một lần thì cấu trúc của đoạn gen mới được tạo ra như thế nào ?
Câu 3 (6 điểm). Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dài. Hai cặp tính trạng về màu quả và về dạng quả di truyền độc lập với nhau. Người ta thực hiện các phép lai sau :
+ Phép lai 1: P: Quả đỏ, tròn x quả vàng, dài; F1: 100% đỏ, tròn.
+ Phép lai 2: P: Quả đỏ, dài x quả vàng, tròn
F1: 120 đỏ, tròn: 118 đỏ, dài : 122 vàng, tròn : 120 vàng, dài
+ Phép lai 3: P: Quả đỏ, tròn x quả vàng, tròn
F1: 360 đỏ, tròn : 120 đỏ, dài.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho mỗi phép lai.
Câu 4: (3.0 điểm)
Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có chiều dài là 5100Ao. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa uraxin với ađênin là 120 ribônuclêôtit và tỉ lệ giữa guanin với xitôzin là .
a. Tính số lượng nuclêotit từng loại của gen B.
b. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN.
Câu 5: (4.0 điểm)
Khi cho lai 2 thứ lúa chín muộn và chín sớm với nhau người ta thu được toàn lúa chín sớm. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu được 256 cây lúa chín muộn và 769 cây lúa chín sớm.
a. Giải thích kết quả trên. Viết sơ đồ lai từ P ( F2.
b. Cho cây lúa F1 giao phấn với một cây lúa khác ở đời sau thu được tỉ lệ 50% chín muộn : 50% chín sớm. Hãy xác định kiểu gen của cây lúa đem lai với cây F1.
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
(đáp án có 03 trang)
Câu
Gợi ý chấm
Thang điểm
Câu 1
(4 đ)
a/ Phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập
- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P
0,5đ
Quy luật phân li độc lập:Các cặp nhân tố (cặp gen) di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
0,5đ
b/ So sánh những điểm giống nhau và khác nhau
* Giống nhau :
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng như :
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
+ Tính trội phải là trội hoàn toàn
+ Số lượng con lai phải đủ lớn
- Ở F2 đều có sự phân li tính trạng (xuất hiện nhiều hơn một kiểu hình )
- Sự di truyền các cặp tính trạng đều dựa trên hai cơ chế: Sự phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp trong quá trình thụ tinh
1đ
* Những điểm khác nhau
Quy luật phân li
Quy luật phân li độc lập
- Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng
- F1 dị hợp về một cặp gen(Aa) tạo ra hai loại giao tử
- F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1
- F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
- F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp
- Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng
- F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại giao tử
- F2 cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1
- F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
- F2 Xuất hiện biến dị tổ hợp
2 đ
( mỗi ý so sánh đúng được 0,2đ)
Câu 2 (3 đ)
a/ Trình tự các Nucleotit trong
THANH OAI
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4 điểm).
a/ Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập
b/ So sánh hai quy luật này.
Câu 2 (3điểm)
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau :
-A –U –G – X – U – A – X – G – U -
a/ Xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng ra đoạn mạch ARN trên .
b/ Nếu đoạn gen nhân đôi một lần thì cấu trúc của đoạn gen mới được tạo ra như thế nào ?
Câu 3 (6 điểm). Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dài. Hai cặp tính trạng về màu quả và về dạng quả di truyền độc lập với nhau. Người ta thực hiện các phép lai sau :
+ Phép lai 1: P: Quả đỏ, tròn x quả vàng, dài; F1: 100% đỏ, tròn.
+ Phép lai 2: P: Quả đỏ, dài x quả vàng, tròn
F1: 120 đỏ, tròn: 118 đỏ, dài : 122 vàng, tròn : 120 vàng, dài
+ Phép lai 3: P: Quả đỏ, tròn x quả vàng, tròn
F1: 360 đỏ, tròn : 120 đỏ, dài.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho mỗi phép lai.
Câu 4: (3.0 điểm)
Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có chiều dài là 5100Ao. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa uraxin với ađênin là 120 ribônuclêôtit và tỉ lệ giữa guanin với xitôzin là .
a. Tính số lượng nuclêotit từng loại của gen B.
b. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN.
Câu 5: (4.0 điểm)
Khi cho lai 2 thứ lúa chín muộn và chín sớm với nhau người ta thu được toàn lúa chín sớm. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu được 256 cây lúa chín muộn và 769 cây lúa chín sớm.
a. Giải thích kết quả trên. Viết sơ đồ lai từ P ( F2.
b. Cho cây lúa F1 giao phấn với một cây lúa khác ở đời sau thu được tỉ lệ 50% chín muộn : 50% chín sớm. Hãy xác định kiểu gen của cây lúa đem lai với cây F1.
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
(đáp án có 03 trang)
Câu
Gợi ý chấm
Thang điểm
Câu 1
(4 đ)
a/ Phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập
- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P
0,5đ
Quy luật phân li độc lập:Các cặp nhân tố (cặp gen) di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
0,5đ
b/ So sánh những điểm giống nhau và khác nhau
* Giống nhau :
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng như :
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
+ Tính trội phải là trội hoàn toàn
+ Số lượng con lai phải đủ lớn
- Ở F2 đều có sự phân li tính trạng (xuất hiện nhiều hơn một kiểu hình )
- Sự di truyền các cặp tính trạng đều dựa trên hai cơ chế: Sự phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp trong quá trình thụ tinh
1đ
* Những điểm khác nhau
Quy luật phân li
Quy luật phân li độc lập
- Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng
- F1 dị hợp về một cặp gen(Aa) tạo ra hai loại giao tử
- F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1
- F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
- F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp
- Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng
- F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại giao tử
- F2 cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1
- F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
- F2 Xuất hiện biến dị tổ hợp
2 đ
( mỗi ý so sánh đúng được 0,2đ)
Câu 2 (3 đ)
a/ Trình tự các Nucleotit trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 112,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)