Đề, đáp án thi HSG môn Sinh 9 ( THCS Cao Dương)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Sinh 9 ( THCS Cao Dương) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎi SINH 9
Năm học 2013-2014.
Thời gian: 150 phút.
Câu 1(3 điểm)
a. Mô tả sơ lược quá trình nhân đôi của ADN?
b. Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa cơ chế tổng hợp ADN và cơ chế tổng hợp ARN ?
Câu 2 (4điểm)
a. Nêu bản chất, mối liên hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ :
Gen( 1 đoạn ADN) mARNPrôtêintính trạng.
b. ADN và prôtêin khác nhau về cấu trúc ở những điểm cơ bản nào? Trình bày những chức năng cơ bản của prôtêin ?
Câu 3( 4 điểm)
Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái 2n = 44 NST. Sau một số lần nguyên phân liên tiếp môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 11220 NST.Các tế bào con này tạo ra trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho các trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 6,25%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử.
a. Xác định số lượng hợp tử hình thành
b. Tính số lượng tế bào sinh trứng và số lượng tế bào tinh trùng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
Câu 4 (5điểm)
Có một đoạn phân tử ADN chứa 4 gen kế tiếp nhau.Tổng số nuclêôtít của đoạn ADN bằng 8400. Số lượng nuclêôtít của mỗi gen nói trên lần lượt theo tỉ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5.
a. Tính số lượng nuclêôtít và chiều dài của mỗi gen nói trên
b. Tính số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp nếu đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi 5 lần.
Câu 5 (4 điểm)
Cho 2 cây cà chua thuần chủng chưa biết kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả sau:
101 Cao - Vàng
203 Cao - Đỏ
101 Thấp - Đỏ
Hãy giải thích kết quả - Xác định kiểu gen của cây bố, mẹ. Viết sơ đồ lai.
-Hết-
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2013-2014.
Môn thi: Sinh học
CÂU
ĐÁP ÁN
THANG
ĐIỂM
1 a
b.
* Qúa trình nhân đôi
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN
- Thời gian, địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian, khi đó NST ở dạng sợi mảnh duỗi xoắn.
- Quá trình:
+ Phân tử ADN tháo xoắn
+ Hai mạch đơn tách nhau dần dần.
+ Các Nu trên mỗi mạch đơn lần lượt liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào theo NTBS: A-T, G- X và ngược lại để hình thành mạch mới.
+ Trong quá trình nhân đôi của ADN có sự tham gia của các enzim
- Kết thúc:
Từ 1 phân tử ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống hệt mẹ.
Khác nhau
Cơ chế tổng hợp ADN
Cơ chế tổng hợp ARN
- Xẩy ra trên toàn bộ 2 mạch đơn của ADN
- Nguyên liệu A, T, G, X
- Nguyên tắc tổng hợp :
+ NT bổ sung A - T , G - X
+ NT giữ lại 1 nửa.
- en zim xúc tác :
ADN - pôlimeraza
- Kết quả từ 1 ADN mẹ sau một lần tổng hợp tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ.
- Tổng hợp ADN là cơ chế truyền đạt thông tin di truyền cho thế hệ sau.
- Xẩy ra trên từng gen riêng rẽ, tại 1 mạch đơn
- Nguyên liệu A, U, G, X
- Nguyên tắc tổng hợp :
+ NT bổ sung A - U, T - A, G - X
+ NT khuôn mẫu là 1 mạch đơn gen.
- en zim xúc tác :
ARN - Pilimeraza
- Kết quả 1 gen sau 1 lần tổng hợp được 1 phân tử ARN.
- Tổng hợp ARN đảm bảo cho các gen cấu trúc riêng rẽ thực hiện tổng hợp prôtêin
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
2a.
b.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎi SINH 9
Năm học 2013-2014.
Thời gian: 150 phút.
Câu 1(3 điểm)
a. Mô tả sơ lược quá trình nhân đôi của ADN?
b. Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa cơ chế tổng hợp ADN và cơ chế tổng hợp ARN ?
Câu 2 (4điểm)
a. Nêu bản chất, mối liên hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ :
Gen( 1 đoạn ADN) mARNPrôtêintính trạng.
b. ADN và prôtêin khác nhau về cấu trúc ở những điểm cơ bản nào? Trình bày những chức năng cơ bản của prôtêin ?
Câu 3( 4 điểm)
Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái 2n = 44 NST. Sau một số lần nguyên phân liên tiếp môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 11220 NST.Các tế bào con này tạo ra trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho các trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 6,25%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử.
a. Xác định số lượng hợp tử hình thành
b. Tính số lượng tế bào sinh trứng và số lượng tế bào tinh trùng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
Câu 4 (5điểm)
Có một đoạn phân tử ADN chứa 4 gen kế tiếp nhau.Tổng số nuclêôtít của đoạn ADN bằng 8400. Số lượng nuclêôtít của mỗi gen nói trên lần lượt theo tỉ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5.
a. Tính số lượng nuclêôtít và chiều dài của mỗi gen nói trên
b. Tính số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp nếu đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi 5 lần.
Câu 5 (4 điểm)
Cho 2 cây cà chua thuần chủng chưa biết kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả sau:
101 Cao - Vàng
203 Cao - Đỏ
101 Thấp - Đỏ
Hãy giải thích kết quả - Xác định kiểu gen của cây bố, mẹ. Viết sơ đồ lai.
-Hết-
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2013-2014.
Môn thi: Sinh học
CÂU
ĐÁP ÁN
THANG
ĐIỂM
1 a
b.
* Qúa trình nhân đôi
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN
- Thời gian, địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian, khi đó NST ở dạng sợi mảnh duỗi xoắn.
- Quá trình:
+ Phân tử ADN tháo xoắn
+ Hai mạch đơn tách nhau dần dần.
+ Các Nu trên mỗi mạch đơn lần lượt liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào theo NTBS: A-T, G- X và ngược lại để hình thành mạch mới.
+ Trong quá trình nhân đôi của ADN có sự tham gia của các enzim
- Kết thúc:
Từ 1 phân tử ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống hệt mẹ.
Khác nhau
Cơ chế tổng hợp ADN
Cơ chế tổng hợp ARN
- Xẩy ra trên toàn bộ 2 mạch đơn của ADN
- Nguyên liệu A, T, G, X
- Nguyên tắc tổng hợp :
+ NT bổ sung A - T , G - X
+ NT giữ lại 1 nửa.
- en zim xúc tác :
ADN - pôlimeraza
- Kết quả từ 1 ADN mẹ sau một lần tổng hợp tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ.
- Tổng hợp ADN là cơ chế truyền đạt thông tin di truyền cho thế hệ sau.
- Xẩy ra trên từng gen riêng rẽ, tại 1 mạch đơn
- Nguyên liệu A, U, G, X
- Nguyên tắc tổng hợp :
+ NT bổ sung A - U, T - A, G - X
+ NT khuôn mẫu là 1 mạch đơn gen.
- en zim xúc tác :
ARN - Pilimeraza
- Kết quả 1 gen sau 1 lần tổng hợp được 1 phân tử ARN.
- Tổng hợp ARN đảm bảo cho các gen cấu trúc riêng rẽ thực hiện tổng hợp prôtêin
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
2a.
b.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 108,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)