Đề, đáp án thi HSG môn Sinh 9 ( THCS Bích Hòa)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Sinh 9 ( THCS Bích Hòa) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD ĐT THANH OAI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THCS BÍCH HÒA NĂM HỌC: 2013-2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Sinh Học
(Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1.(5đ)
Để phát hiện ra quy luật phân ly độc lập của các cặp tính trạng, Men Đen đã tiến hành thí nghiệm như thế nào?
Nêu khái niệm và ví dụ về biến dị tổ hợp? Cơ chế chủ yếu nào tạo nên biến dị tổ hợp? Loại biến dị này xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
Một cá thể chứa 2 cặp gen dị hợp tử (Aa và Bb) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cá thể đó có kiểu gen như thế nào? Tương ứng với mỗi kiểu gen đó sẽ có những loại giao tử nào được tạo ra?
Câu 2:(3đ)
Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân có gì khác với trong nguyên phân?
Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?
Câu 3:( 4đ)
So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?
Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của Prôtêin ở các thế hệ tế bào con có bị thay đổi không? Vì sao?
Câu 4: (4đ)
Ở một loại thực vật, cho lai giữa cây P thuần chủng cây cao- quả vàng với cây thấp- quả đỏ, thu được F1. Cho F1 lai với nhau được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 3648 cây, trong đó có 2052 cây cao- quả đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của P.
Không cần viết sơ đồ lai hãy cho biết trong số các cây cao- quả đỏ ở F2, tỉ lệ cây cao- quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 5: (4đ)
Xét một cặp NST tương đồng chứa một cặp gen dị hợp là: Aa, mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết Hiđrô, gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
Số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
Khi có hiện tượng giảm phân lần I, nhiễm sắc thể phân li không bình thường thì số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử được hình thành là bao nhiêu
——————————————– Hết ——————————————–
phòng gD ĐT thanh Oai
TRƯỜNG THCS BÍCH HÒA
hướng dẫn chấm môn : SINH HỌC 9
Năm học 2013-2014
Câu 1: 5đ
(Tổng= 2,5đ)Để phát hiện ra quy luật phân ly độc lập cuả các cặp tính trạng, Men đen đã tiến hành thí nghiệm như sau: (HS nêu Thí nghiệm: 0,75đ).
+ Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản là: hạt màu vàng- vỏ trơn lai với hạt xanh- vỏ nhăn được F1 đều có hạt vàng vỏ trơn.
Sau đó, ông cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là:
9/16 hạt màu vàng- vỏ trơn.
3/16 hạt màu vàng- vỏ nhăn.
3/16 hạt màu xanh- vỏ trơn.
1/16 hạt màu xanh- vỏ nhăn.
+ Xét tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng: (1đ)
Màu sắc hạt: vàng/ xanh= 3/1
Hình dạng hạt: trơn/ nhăn= 3/1.
Tổ hợp 2 cặp TT lại = tích tỉ lệ phân li của 2 cặp TT. Điều đó chứng tỏ 2 cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. 0,75đ)
(Tổng= 1,5đ)
Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ, hình thành kiểu hình mới khác với bố mẹ.(0,5đ)
Ví dụ: (0,5đ) Đậu Hà Lan
P: Hạt màu vàng- vỏ trơn x Hạt màu xanh- vỏ nhăn.
F1: 100% vàng- trơn.
F1 tự thụ phấn:
F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 2 loại kiểu hình biến dị tổ hợp là: cây hạt vàng- vỏ nhăn và cây hạt xanh- vỏ trơn.
Cơ chế chủ yếu tạo nên biến dị tổ hợp là: sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của
TRƯỜNG THCS BÍCH HÒA NĂM HỌC: 2013-2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Sinh Học
(Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1.(5đ)
Để phát hiện ra quy luật phân ly độc lập của các cặp tính trạng, Men Đen đã tiến hành thí nghiệm như thế nào?
Nêu khái niệm và ví dụ về biến dị tổ hợp? Cơ chế chủ yếu nào tạo nên biến dị tổ hợp? Loại biến dị này xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
Một cá thể chứa 2 cặp gen dị hợp tử (Aa và Bb) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cá thể đó có kiểu gen như thế nào? Tương ứng với mỗi kiểu gen đó sẽ có những loại giao tử nào được tạo ra?
Câu 2:(3đ)
Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân có gì khác với trong nguyên phân?
Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?
Câu 3:( 4đ)
So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?
Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của Prôtêin ở các thế hệ tế bào con có bị thay đổi không? Vì sao?
Câu 4: (4đ)
Ở một loại thực vật, cho lai giữa cây P thuần chủng cây cao- quả vàng với cây thấp- quả đỏ, thu được F1. Cho F1 lai với nhau được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 3648 cây, trong đó có 2052 cây cao- quả đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của P.
Không cần viết sơ đồ lai hãy cho biết trong số các cây cao- quả đỏ ở F2, tỉ lệ cây cao- quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 5: (4đ)
Xét một cặp NST tương đồng chứa một cặp gen dị hợp là: Aa, mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết Hiđrô, gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
Số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
Khi có hiện tượng giảm phân lần I, nhiễm sắc thể phân li không bình thường thì số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử được hình thành là bao nhiêu
——————————————– Hết ——————————————–
phòng gD ĐT thanh Oai
TRƯỜNG THCS BÍCH HÒA
hướng dẫn chấm môn : SINH HỌC 9
Năm học 2013-2014
Câu 1: 5đ
(Tổng= 2,5đ)Để phát hiện ra quy luật phân ly độc lập cuả các cặp tính trạng, Men đen đã tiến hành thí nghiệm như sau: (HS nêu Thí nghiệm: 0,75đ).
+ Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản là: hạt màu vàng- vỏ trơn lai với hạt xanh- vỏ nhăn được F1 đều có hạt vàng vỏ trơn.
Sau đó, ông cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là:
9/16 hạt màu vàng- vỏ trơn.
3/16 hạt màu vàng- vỏ nhăn.
3/16 hạt màu xanh- vỏ trơn.
1/16 hạt màu xanh- vỏ nhăn.
+ Xét tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng: (1đ)
Màu sắc hạt: vàng/ xanh= 3/1
Hình dạng hạt: trơn/ nhăn= 3/1.
Tổ hợp 2 cặp TT lại = tích tỉ lệ phân li của 2 cặp TT. Điều đó chứng tỏ 2 cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. 0,75đ)
(Tổng= 1,5đ)
Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ, hình thành kiểu hình mới khác với bố mẹ.(0,5đ)
Ví dụ: (0,5đ) Đậu Hà Lan
P: Hạt màu vàng- vỏ trơn x Hạt màu xanh- vỏ nhăn.
F1: 100% vàng- trơn.
F1 tự thụ phấn:
F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 2 loại kiểu hình biến dị tổ hợp là: cây hạt vàng- vỏ nhăn và cây hạt xanh- vỏ trơn.
Cơ chế chủ yếu tạo nên biến dị tổ hợp là: sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 64,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)