Đề, đáp án thi HSG môn GDCD 9 ( THCS Thanh Cao)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn GDCD 9 ( THCS Thanh Cao) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài 150 phút
(Không kể thời gian giao và phát đề)
Câu 1 (4đ):
Cho lai 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ, hạt nhăn với hoa trắng, hạt trơn. F1 thu được toàn cây có hoa đỏ, hạt trơn. Cho các cây F1 giao phấn với nhau. Đời F2 thu được 898 cây hoa đỏ, hạt trơn; 301 hoa đỏ, hạt nhăn; 299 hoa trắng, hạt trơn; 102 hoa trắng, hạt nhăn.
a) Các cặp tính trạng đã di truyền theo quy luật nào? Giải thích.
b) Cho các cây F1 trên lai phân tích. Đời con sinh ra sẽ phân li về kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
Câu 2 (4đ):
Một gen dài 0,51 (Micromet), có A=600 Nucleôtit.
a) Hãy tính số Nu mỗi loại của gen?
b) Số lượng chu kỳ xoắn của gen đó?
Câu 3 (4đ):
a) Trình bày sơ đồ cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Từ đó giải thích tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ ( 1:1?
b) Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
Câu 4 (4đ):
a) Thế nào là thể dị bội? Có những dạng nào?
b) Bộ NST của ngô 2n=20, hãy xác định số lượng NST ở các cá thể có các dạng đột biến: Thể ba nhiễm; Đột biến thể 1 nhiễm.
Câu 5 (4đ):
a) So sánh những đặc điểm cơ bản của ARN với ADN về cầu trúc và chức năng.
b) Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Stt
Nội dung
điểm
Câu 1.
4
a/
- Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
+ Về màu sắc:
Đỏ
Trắng
Tuân theo qui luật phân li của Men đen.
Tính trạng đỏ là trội so với trắng
KG của F1 dị hợp
Trơn
Nhăn
Tuân theo qui luật phân li của Men đen.
Tính trạng trơn là trội so với nhăn
KG của F1 dị hợp
Tổ hợp 2 cặp tính trạng ở F2 là 898 đỏ, trơn : 301 đỏ, nhăn : 299 trắng, trơn : 102 trắng, Nhăn ~ 9: 3: 3: 1= (3:1) (3:1). Vậy
Tỉ lệ kiểu hình F2= tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó => 2 cặp tính trạng trên đã di truyền độc lập với nhau và di truyền theo quy luật phân ly độc lập của Menden.
b/
Vì Pt/c, F1 đồng tính đỏ, trơn =>
Nên ta gọi A quy định hoa đỏ
a quy định hoa trắng
B quy định hạt trơn
b quy định hạt nhăn
Thì ta có F1 đỏ, trơn có kiểu gen: AaBb
- Lai phân tích F1 nghĩa là lai với cây có kiểu hình lặn là: trắng, nhăn có KG là aabb
* Sơ đồ lai
F1 KH Đỏ, trơn x Trắng, nhăn
KG AaBb x aabb
G AB: Ab: aB: ab 1ab
Fb Tỉ lệ KG: AaBb: Aabb: aaBb: aabb
Tỉ lệ KH: 1 đỏ trơn: 1 đỏ nhăn: 1 trắng trơn: 1 trắng nhăn .
Vậy khi lai phân tích F1 thì tỉ lệ KG, KH phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1:1.
2
Câu 2
4
a)
Đổi 0,51
- Áp dụng Công thức:
=> Số lượng Nu của gen là: N=
Hay A + T + G + X=3000
Theo đề bài ta có: A=T=600 (Nu) => G=X= - 600 = 900 (Nu)
2
b/
Biết một chu kỳ xoắn gồm 10 cặp Nu hay 20 Nu.
=> Số chu kỳ xoắn của gen là: 3000:20=150.
2
Câu 3
4
a.1/
Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh.
Sơ đồ cơ chế sinh con trai, con gái ở người:
P. Bố x Mẹ
44A+XY
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài 150 phút
(Không kể thời gian giao và phát đề)
Câu 1 (4đ):
Cho lai 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ, hạt nhăn với hoa trắng, hạt trơn. F1 thu được toàn cây có hoa đỏ, hạt trơn. Cho các cây F1 giao phấn với nhau. Đời F2 thu được 898 cây hoa đỏ, hạt trơn; 301 hoa đỏ, hạt nhăn; 299 hoa trắng, hạt trơn; 102 hoa trắng, hạt nhăn.
a) Các cặp tính trạng đã di truyền theo quy luật nào? Giải thích.
b) Cho các cây F1 trên lai phân tích. Đời con sinh ra sẽ phân li về kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
Câu 2 (4đ):
Một gen dài 0,51 (Micromet), có A=600 Nucleôtit.
a) Hãy tính số Nu mỗi loại của gen?
b) Số lượng chu kỳ xoắn của gen đó?
Câu 3 (4đ):
a) Trình bày sơ đồ cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Từ đó giải thích tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ ( 1:1?
b) Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
Câu 4 (4đ):
a) Thế nào là thể dị bội? Có những dạng nào?
b) Bộ NST của ngô 2n=20, hãy xác định số lượng NST ở các cá thể có các dạng đột biến: Thể ba nhiễm; Đột biến thể 1 nhiễm.
Câu 5 (4đ):
a) So sánh những đặc điểm cơ bản của ARN với ADN về cầu trúc và chức năng.
b) Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Stt
Nội dung
điểm
Câu 1.
4
a/
- Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
+ Về màu sắc:
Đỏ
Trắng
Tuân theo qui luật phân li của Men đen.
Tính trạng đỏ là trội so với trắng
KG của F1 dị hợp
Trơn
Nhăn
Tuân theo qui luật phân li của Men đen.
Tính trạng trơn là trội so với nhăn
KG của F1 dị hợp
Tổ hợp 2 cặp tính trạng ở F2 là 898 đỏ, trơn : 301 đỏ, nhăn : 299 trắng, trơn : 102 trắng, Nhăn ~ 9: 3: 3: 1= (3:1) (3:1). Vậy
Tỉ lệ kiểu hình F2= tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó => 2 cặp tính trạng trên đã di truyền độc lập với nhau và di truyền theo quy luật phân ly độc lập của Menden.
b/
Vì Pt/c, F1 đồng tính đỏ, trơn =>
Nên ta gọi A quy định hoa đỏ
a quy định hoa trắng
B quy định hạt trơn
b quy định hạt nhăn
Thì ta có F1 đỏ, trơn có kiểu gen: AaBb
- Lai phân tích F1 nghĩa là lai với cây có kiểu hình lặn là: trắng, nhăn có KG là aabb
* Sơ đồ lai
F1 KH Đỏ, trơn x Trắng, nhăn
KG AaBb x aabb
G AB: Ab: aB: ab 1ab
Fb Tỉ lệ KG: AaBb: Aabb: aaBb: aabb
Tỉ lệ KH: 1 đỏ trơn: 1 đỏ nhăn: 1 trắng trơn: 1 trắng nhăn .
Vậy khi lai phân tích F1 thì tỉ lệ KG, KH phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1:1.
2
Câu 2
4
a)
Đổi 0,51
- Áp dụng Công thức:
=> Số lượng Nu của gen là: N=
Hay A + T + G + X=3000
Theo đề bài ta có: A=T=600 (Nu) => G=X= - 600 = 900 (Nu)
2
b/
Biết một chu kỳ xoắn gồm 10 cặp Nu hay 20 Nu.
=> Số chu kỳ xoắn của gen là: 3000:20=150.
2
Câu 3
4
a.1/
Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh.
Sơ đồ cơ chế sinh con trai, con gái ở người:
P. Bố x Mẹ
44A+XY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 96,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)