Đề, đáp án thi HSG môn GDCD 9 ( THCS Liên Châu)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn GDCD 9 ( THCS Liên Châu) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Thanh Oai
Trường THCS Liên Châu
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2013-2014
Môn: Sinh học
( Thời gian làm bài: 150 phút, không kể giao đề)
Câu I: ( 5 điểm)
So sánh cấu trúc và chức năng của phân tử ADN và mARN ?
Câu II: ( 3 điểm)
Phân biệt nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ ?
Câu III: ( 5 điểm )
Ở cà chua, hai cặp tính trạng về chiều cao thân cây và màu quả được qui định bởi hai cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp (lặn).
Gen B qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định màu quả vàng (lặn).
Cho giao phấn giữa hai thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả vàng với thân thấp, quả đỏ thu được F1. Tiếp tục cho F1 với một thứ cà chua khác thu được kết quả như sau:
- 37,5% số cây thân cao quả đỏ - 12,5% số cây thân thấp, quả đỏ
- 37,5% số cây thân cao, quả vàng - 12,5% số cây thân thấp, quả vàng.
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F1.
b. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của thứ cà chua khác đã giao phối với cà chua F1 và lập sơ đồ lai?
Câu IV: ( 4 điểm )
Gen là gì? Nêu bản chất hóa học của gen? Đột biến gen là gì? Trình bày nguyên nhân của đột biến gen và ý nghĩa của nó trong thực tiễn sản xuất.
Câu V: ( 3 điểm )
Trong mạch ARN có thành phần % các loại ribônuclêôtit U = 25% ; X = 18,5% ; G = 13,5%.
Xác định thành phần % các loại nuclêôtit trong từng mạch của gen. Cho biết mạch 2 của gen tổng hợp nên mARN ?
Xác định thành phần % các loại nuclêôtit trong gen ?
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC 9
Năm học : 2013 – 2014
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu I : ( 5 điểm )
* Giống nhau:
- Về cấu trúc:
+ Đều thuộc loại axit Nucleic, thuộc loại đại phân tử
+ Đều được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
+ Đều là những đa phân tử
+ Đơn phân là Nucleotit. Có 4 loại Nu. Mỗi đơn phân đều có cấu tạo gồm 3 thành phần: 1 gốc đường, 1 axit photphoric. 1 bazơ nitrơ.
- Về chức năng: Đều có vai trò trong quá trình di truyền và tổng hợp protein.
* Khác nhau:
Đặc điểm so sánh
ADN
ARN
Cấu tạo
- Đường C5H10O4
- Khối lượng, kích thước lớn
- Có 4 loại đơn phân A, T, G, X
- Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều các nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS A-T, X-G và ngược lại.
Đường C5H10O5
- Khối lượng kích thước nhỏ
- Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X.
- Gồm có 1 mạch ở dạng thẳng hoặc dạng xoắn được tổng hợp trên khuôn mẫu là mạch của gen theo NTBS A-U, T-A, X-G, G-X.
Chức năng
- Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
- Là khuôn mẫu tổng hợp ARN.
+ mARN: truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
+ tARN: vận chuyển axit amin tới riboxom- nơi tổng hợp protein.
+ rARN: là thành phần cấu tạo nên riboxom.
Câu II : ( 3 điểm )
* Phân biệt NST thường và NST giới tính
NST thường
NST giới tính
- Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào sinh dưỡng
- Luôn tồn tại từng cặp tương đồng
- Mang gen qui định tính trạng thường
- Chỉ tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng
- Tồn tại từng cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY
- Mang gen qui định tính trạng giới tính
* Giải thích: Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ, vì :
- Qua giảm phân, bộ NST đặc trưng của loài (2n) được phân chia liên tiếp hai lần tạo ra các bộ NST đơn bội ở các giao tử.
Trường THCS Liên Châu
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2013-2014
Môn: Sinh học
( Thời gian làm bài: 150 phút, không kể giao đề)
Câu I: ( 5 điểm)
So sánh cấu trúc và chức năng của phân tử ADN và mARN ?
Câu II: ( 3 điểm)
Phân biệt nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ ?
Câu III: ( 5 điểm )
Ở cà chua, hai cặp tính trạng về chiều cao thân cây và màu quả được qui định bởi hai cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp (lặn).
Gen B qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định màu quả vàng (lặn).
Cho giao phấn giữa hai thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả vàng với thân thấp, quả đỏ thu được F1. Tiếp tục cho F1 với một thứ cà chua khác thu được kết quả như sau:
- 37,5% số cây thân cao quả đỏ - 12,5% số cây thân thấp, quả đỏ
- 37,5% số cây thân cao, quả vàng - 12,5% số cây thân thấp, quả vàng.
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F1.
b. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của thứ cà chua khác đã giao phối với cà chua F1 và lập sơ đồ lai?
Câu IV: ( 4 điểm )
Gen là gì? Nêu bản chất hóa học của gen? Đột biến gen là gì? Trình bày nguyên nhân của đột biến gen và ý nghĩa của nó trong thực tiễn sản xuất.
Câu V: ( 3 điểm )
Trong mạch ARN có thành phần % các loại ribônuclêôtit U = 25% ; X = 18,5% ; G = 13,5%.
Xác định thành phần % các loại nuclêôtit trong từng mạch của gen. Cho biết mạch 2 của gen tổng hợp nên mARN ?
Xác định thành phần % các loại nuclêôtit trong gen ?
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC 9
Năm học : 2013 – 2014
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu I : ( 5 điểm )
* Giống nhau:
- Về cấu trúc:
+ Đều thuộc loại axit Nucleic, thuộc loại đại phân tử
+ Đều được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
+ Đều là những đa phân tử
+ Đơn phân là Nucleotit. Có 4 loại Nu. Mỗi đơn phân đều có cấu tạo gồm 3 thành phần: 1 gốc đường, 1 axit photphoric. 1 bazơ nitrơ.
- Về chức năng: Đều có vai trò trong quá trình di truyền và tổng hợp protein.
* Khác nhau:
Đặc điểm so sánh
ADN
ARN
Cấu tạo
- Đường C5H10O4
- Khối lượng, kích thước lớn
- Có 4 loại đơn phân A, T, G, X
- Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều các nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS A-T, X-G và ngược lại.
Đường C5H10O5
- Khối lượng kích thước nhỏ
- Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X.
- Gồm có 1 mạch ở dạng thẳng hoặc dạng xoắn được tổng hợp trên khuôn mẫu là mạch của gen theo NTBS A-U, T-A, X-G, G-X.
Chức năng
- Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
- Là khuôn mẫu tổng hợp ARN.
+ mARN: truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
+ tARN: vận chuyển axit amin tới riboxom- nơi tổng hợp protein.
+ rARN: là thành phần cấu tạo nên riboxom.
Câu II : ( 3 điểm )
* Phân biệt NST thường và NST giới tính
NST thường
NST giới tính
- Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào sinh dưỡng
- Luôn tồn tại từng cặp tương đồng
- Mang gen qui định tính trạng thường
- Chỉ tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng
- Tồn tại từng cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY
- Mang gen qui định tính trạng giới tính
* Giải thích: Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ, vì :
- Qua giảm phân, bộ NST đặc trưng của loài (2n) được phân chia liên tiếp hai lần tạo ra các bộ NST đơn bội ở các giao tử.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 68,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)