Đề, đáp án thi HSG môn GDCD 9 ( THCS Đỗ Động)

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn GDCD 9 ( THCS Đỗ Động) thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:



ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC LỚP 9
NĂM 2013-2014
Câu1:4đ
Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường với NST giới tính? Trình bày cơ chế sinh con trai và con gái ở người? Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1:1?
Câu 2:3đ
a) Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của Men Đen ?
b) Muốn xác định được kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội ta cần làm thế nào ?
c) So sánh kết quả của phép lai phân tích F1trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết ?
câu 3:5đ
a) Nêu điểm giống nhau và khác nhau về cấu trúc của ADN và ARN? Cho biết quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
b) Trình bày nguyên nhân, cơ chế phát sinh thể dị bội?
Câu 5: 5đ
Một đọan phân tử ADN dài 0,408 micromet
a) Tính số lượng và thành phần phần trăm các loại nu trong phân tử ADN
Cho biết trong một mạch đơn có tỉ lệ A:X:G:T=1:4:3:2
b) Tính khối lượng và số liên kết hiđro trong phân tử ADN khi đột biến mất cặp G-X?
Câu 6:4đ
Đem giao phối thỏ xù, tai thẳng với thỏ xù, tai cụp ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình :3:3:1:1
a) Xác định kiểu gen bố mẹ? cho biết lông xù tai thẳng trội hoàn toàn so với lông trơn tai cụp .
b) Lai phân tích thỏ xù tai thẳng ở P. Xác định kết quả thu được ở F1


ĐÁP ÁN -BIỂU ĐIỂM

Câu 1:4đ
- Điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính :1,5đ
NST thường
NST giới tính

- Về số lượng : Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào sinh dưỡng

- Về hình dạng : Luôn tồn tại từng cặp tương đồng

- Chức năng: Mang gen qui định tính trạng thường
- Chỉ tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng

- Tồn tại từng cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY

- Mang gen qui định tính trạng giới tính


 - Cơ chế sinh con trai con gái :2đ
Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh.
Sơ đồ minh họa cơ chế sinh con trai, con gái ở người:
P. Bố x Mẹ
44A+XY 44A+XX
G. 1(22A+X): 1(22A+Y) 22A+X
F1 1(44A+XX): 1(44A+XY)
1 con gái: 1 con trai.
- Giải thích tỉ lệ nam nữ 1:1 :0,5đ
Ở người:
+ Sự phân li của cặp NST XY ở nam phát sinh ra 2 loại tinh trùng (X và Y) có số lượng ngang nhau (giới dị giao tử).
+ Trong khi phụ nữ chỉ có 1 loại trứng mang NST X (giới đồng giao tử).
+ Quá trình thụ tinh giữa tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
+ Vì tinh trùng X và Y có số lượng ngang nhau nên khi thụ tinh cho trứng, tạo ra hợp tử XX và XY có tỉ lệ ngang nhau. Vì vậy trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, dựa trên số lượng lớn, bao giờ tỉ lệ nam, nữ cũng xấp xỉ bằng nhau là 1:1.



Câu 2:3đ
- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của Men Đen :1đ
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp tính trạng.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra qui luật di truyền các tính trạng.
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trang trội ta phải tiến hành lai phân tích.0,5đ
+ Nội dung: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội …0,5đ
- So sánh kết quả của phép lai phân tích F1trong hai trường hợp di truyền độc lập với di truyền liên kết :1đ
Câu 3:5đ
a)- Điểm giống nhau và khác nhau giữa ADN và ARN :2đ
* Giống nhau: 1đ
+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 50,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)