ĐỀ & ĐÁP ÁN THI HS GIỎI SINH 9 (ĐỀ SỐ 1)

Chia sẻ bởi Phạm Thanh Yên | Ngày 15/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ & ĐÁP ÁN THI HS GIỎI SINH 9 (ĐỀ SỐ 1) thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:


Phòng giáo dục Văn Lâm.
Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Sinh lớp 9
( Thời gian làm bài 150 phút)
(Đề 1)


I Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Học sinh chọn đáp án đúng ghi vào giấy thi.

Câu 1 :
Thể đồng hợp là:

A.
Cơ thể mang kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng giống nhau.

B.
Hầu hết các cặp gen trong tế bào sinh dưỡng đều giống nhau.

C.
Cơ thể mang các gen trong tế bào đều giống nhau.

D.
Cá thể mang cả hai gen trội về một cặp gen.

Câu 2 :
Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là:

A.
Menđen và Moocgan.
B.
Moocgan
C.
Menđen
D.
Oatxơn và Cric

Câu 3 :
Đường kính của ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng:

A.
3,4 Ao và 10 Ao
B.
34 Ao và 20 Ao
C.
3,4 Ao và 34 Ao
D.
20 Ao và 34 Ao

Câu 4 :
Số lượng NST trong một tế bào ở giai đoạn kì trước và kì giữa của giảm phân 2 là:

A.
2n NST kép.
B.
1n NST kép.
C.
2n NST đơn
D.
1n NST đơn.

Câu 5 :
Kiểu hình là gì?

A.
Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

B.
Kiểu hình là những đặc điểm hình thái được biểu hiện.

C.
Kiểu hình bao gồm những đặc điểm hình thái và cấu tạo của cơ thể.

D.
Kiểu hình quy định các tính trạng của cơ thể.

Câu 6 :
Đơn vị cấu tạo nên ADN là:

A.
A xit amin
B.
A xít ribônuclêic
C.
Nuclêôtit.
D.
A xít đêôxiribônuclêic

Câu 7 :
Trong các phép lai sau đây
1. P: Cây thân cao thuần chủng x Cây thân cao thuần chủng
2. P: Cây thân cao không thuần chủng x Cây thân cao không thuần chủng
3. P: Cây thân cao thuần chủng x Cây thân thấp
4. P: Cây thân thấp x Cây thân thấp
Phép lai nào có thể cho thế hệ con có tỉ lệ phân tính 3 thân cao : 1 thân thấp?

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4

Câu 8 :
Người ta dùng phép lai phân tích nhằm mục đích:

A.
Để phân biệt thể đồng hợp và thể dị hợp.
B.
Để nâng cao hiệu quả lai.

C.
Để phân biệt cá thể có kiểu gen trội hay lặn.
D.
Để tìm ra các thể đồng hợp trội.

Câu 9 :
NST giới tính có chức năng:


A.
Quy định giới tính.

B.
Mang gen quy định sự phát triển giới tính và gen quy định các tính trạng di truyền liên kết giới tính.

C.
Di truyền giới tính.

D.
Kiểm soát hoạt động của các NST khác.

Câu 10 :
Số lượng NST có trong một tế bào sinh dưỡng bình thường là:

A.
2n NST kép.
B.
2n NST đơn.
C.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thanh Yên
Dung lượng: 323,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)