Đề + Đáp án thi học kì I Sinh học 9 theo chuẩn kiến thức kỹ năng năm học 2011-2012
Chia sẻ bởi Trần Quang Định |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Đề + Đáp án thi học kì I Sinh học 9 theo chuẩn kiến thức kỹ năng năm học 2011-2012 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT PHÚ THIỆN ĐỀ THI HỌC KỲ I (NĂM HỌC 2011-2012)
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN : SINH HỌC 9
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên HS : ________________________________________. Lớp : 9/..
ĐIỂM :
LỜI PHÊ CỦA GV :
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu trả lời đúng nhất
Câu 1. Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc bệnh đao có số lượng NST là:
A. 2n = 45 NST. B. 2n = 46 NST. C. 2n = 47 NST. D. 2n = 48 NST.
Câu 2. Theo ngyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây đúng:
A. A + T/ G + X = 1. B. A + T = G + X
C. A – T = G - X. D. A = T; G = X.
Câu 3. Ở ngô 2n = 20. Một tế bào ngô đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
A. 10 NST. B. 20 NST. C. 40 NST. D. 60 NST.
Câu 4.Sự nhân đôi của NST diễn ra vào kì nào của nguyên phân?:
A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau.
Câu 5. Bộ NST của một loài có số lượng 2n + 1 NST được gọi là:
A. Thể lưỡng bội. B. Thể dị bội.
C. Thể đa bội. D. Cả B và C đều đúng.
Câu 6. Đối tượng nghiên cứu của Men đen là::
A. Đậu bắp. C. Hoa hồng
B. Đậu hà lan. D. Cẩm chướng.
Câu 7. Nguyên nhân dẫn đến bệnh tật di truyền là gì?:
A. Do các quá trình sinh lí trong tế bào bị rối loạn.
B. Do điều kiện môi trường bị ô nhiễm.
C. Do các tác nhân vật lý, hóa học tác động vào quá trình phân bào.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 8. Nhiều dạng quái thai và dị hình bẩm sinh là do?
A. Đột biến NST. B. Đột biến gen.
C. Đột biến gen lặn. D. Tác động của môi trường.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 9: (1,0 điểm) Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập?
Câu 10: (2,0 điểm) Phân biệt NST giới tính và NST thường?
Câu 11: (2,5 điểm) Thế nào là thể dị bội? Viết cơ chế phát sinh thể dị bội đối với người bị bệnh đao?
Câu 12: (2,5điểm) Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A = 600 nuclêotíc, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A.
a. Tính số nuclêôtit loại G, X, T?
b. Tính tổng số nuclêôtit của phân tử ADN trên?
ĐÁP ÁN SINH 9 HỌC KÌ I (2011-2012):
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
C
A
B
B
D
A
Biểu điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu
9
(1,đ)
Đáp án
Điểm
- Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
1đ
10
(2đ)
NST giới tính
NST thường
- Chỉ có một cặp
- Có nhiều cặp trong tế bào 2n
- Là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY) khác nhau giữa giới đực và giới cái trong loài.
- Đều là những cặp tương đồng giống nhau giữa giới đực và giới cái trong loài.
- Có chức năng quy định giới tính.
- Không có chức năng quy định giới tính.
0
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN : SINH HỌC 9
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên HS : ________________________________________. Lớp : 9/..
ĐIỂM :
LỜI PHÊ CỦA GV :
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu trả lời đúng nhất
Câu 1. Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc bệnh đao có số lượng NST là:
A. 2n = 45 NST. B. 2n = 46 NST. C. 2n = 47 NST. D. 2n = 48 NST.
Câu 2. Theo ngyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây đúng:
A. A + T/ G + X = 1. B. A + T = G + X
C. A – T = G - X. D. A = T; G = X.
Câu 3. Ở ngô 2n = 20. Một tế bào ngô đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
A. 10 NST. B. 20 NST. C. 40 NST. D. 60 NST.
Câu 4.Sự nhân đôi của NST diễn ra vào kì nào của nguyên phân?:
A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau.
Câu 5. Bộ NST của một loài có số lượng 2n + 1 NST được gọi là:
A. Thể lưỡng bội. B. Thể dị bội.
C. Thể đa bội. D. Cả B và C đều đúng.
Câu 6. Đối tượng nghiên cứu của Men đen là::
A. Đậu bắp. C. Hoa hồng
B. Đậu hà lan. D. Cẩm chướng.
Câu 7. Nguyên nhân dẫn đến bệnh tật di truyền là gì?:
A. Do các quá trình sinh lí trong tế bào bị rối loạn.
B. Do điều kiện môi trường bị ô nhiễm.
C. Do các tác nhân vật lý, hóa học tác động vào quá trình phân bào.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 8. Nhiều dạng quái thai và dị hình bẩm sinh là do?
A. Đột biến NST. B. Đột biến gen.
C. Đột biến gen lặn. D. Tác động của môi trường.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 9: (1,0 điểm) Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập?
Câu 10: (2,0 điểm) Phân biệt NST giới tính và NST thường?
Câu 11: (2,5 điểm) Thế nào là thể dị bội? Viết cơ chế phát sinh thể dị bội đối với người bị bệnh đao?
Câu 12: (2,5điểm) Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A = 600 nuclêotíc, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A.
a. Tính số nuclêôtit loại G, X, T?
b. Tính tổng số nuclêôtit của phân tử ADN trên?
ĐÁP ÁN SINH 9 HỌC KÌ I (2011-2012):
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
C
A
B
B
D
A
Biểu điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu
9
(1,đ)
Đáp án
Điểm
- Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
1đ
10
(2đ)
NST giới tính
NST thường
- Chỉ có một cặp
- Có nhiều cặp trong tế bào 2n
- Là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY) khác nhau giữa giới đực và giới cái trong loài.
- Đều là những cặp tương đồng giống nhau giữa giới đực và giới cái trong loài.
- Có chức năng quy định giới tính.
- Không có chức năng quy định giới tính.
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Định
Dung lượng: 56,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)