Đề-đáp án Sinh HSG9-N.H.Sơn (tham khảo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 15/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: Đề-đáp án Sinh HSG9-N.H.Sơn (tham khảo) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Ra đề và hướng dẫn: Nguyễn hoàng Sơn ( http://thaynsthcol.violet.vn )
Phòng giáo dục và đào tạo Q2
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
ĐỀ THAM KHẢO THI HSG SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2012 -2013
Thời gian làm bài: 150 phút
( không kể thời gian phát đề )
Câu 1:
a) Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập ( 1,5 điểm )
b) Nêu sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính ( 3 điểm )
c) Sắp xếp các hình dưới đây theo đúng vị trí của chu kỳ nguyên phân ( các số ghi ở hình chỉ để phân biệt chứ chưa phải là số đã sắp xếp ) và cho biết những diễn biến cơ bản của NST ở các kì. ( 4,5 điểm )
Trung thể NST
Câu 2: Tiến hành lai hai thứ lúa thuần chủng: thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài, người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có kiểu hình thân thấp, hạt tròn chiếm tỷ lệ 1/16. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Trong các kiểu hình ở F2 thì kiểu hình nào là biến dị tổ hợp ? ( 4,5 điểm )
Câu 3:
a) Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào? Biết A: hoa đỏ > a: hoa vàng ( 2.0điểm )
b) Cây AaaBb khi giảm phân sẽ tạo được các loại giao tử ? ( 1.0 điểm )
Câu 4: ( 3,5điểm ) Có 10 hợp tử cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 2480 NST đơn. Trong các tế bào con tạo thành , số NST mới hoàn toàn được tạo ra từ nguyên liệu nội bào là 2400.
1. Xác định tên loài.
2. Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử nói trên .
HẾT
Phòng giáo dục và đào tạo Q2
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
ĐÁP ÁN - ĐỀ THAM KHẢO THI HSG SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2012 -2013
Câu 1:
a) Nội dung quy luật phân li độc lập:
Lai hai bố mẹ khác nhau về về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
b) Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính
NST thường
NST giới tính
Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội
Chỉ có một cặp trong tế bào lưỡng bội 2n
Luôn sắp xếp thành các cặp tương đồng
Cặp XY là cặp không tương đồng
Giống nhau giữa cá thể đực và cái trong loài
Khác nhau giữa cá thể đực và cái trong loài
Không quy định giới tính
Có quy định giới tính
Chứa gen quy định tính trạng thường không liên quan giới tính
Chứa gen quy định tính trạng thường có liên quan yếu tố giới tính.
c) Sắp xếp theo thứ tự đúng của chu kì nguyên phân: 1; 4; 2; 3 ( 0,25 x 4 - điểm )
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Kì đầu
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt.
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST đơn giãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần hình thành chất nhiễm sắc.
Câu 2:
P thuần chủng thân cao, hạt tròn lai thân thấp, hạt dài được F1 toàn thân cao, hạt dài suy ra thân cao, hạt dài là trội so với thân thấp, hạt tròn. (0,5đ )
Quy ước gen: A: thân cao a: thân thấp B:hạt dài b: hạt tròn 0,5đ
F2 thu được kiểu hình thân thấp hạt tròn chiếm tỷ lệ 1/16 chứng tỏ F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử = 4 x 4 loại giao tử suy ra F1 dị hợp về hai cặp gen và có kiểu gen AaBb. 0,5đ
Sơ đồ lai:
P: AAbb ( thân cao,
Phòng giáo dục và đào tạo Q2
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
ĐỀ THAM KHẢO THI HSG SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2012 -2013
Thời gian làm bài: 150 phút
( không kể thời gian phát đề )
Câu 1:
a) Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập ( 1,5 điểm )
b) Nêu sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính ( 3 điểm )
c) Sắp xếp các hình dưới đây theo đúng vị trí của chu kỳ nguyên phân ( các số ghi ở hình chỉ để phân biệt chứ chưa phải là số đã sắp xếp ) và cho biết những diễn biến cơ bản của NST ở các kì. ( 4,5 điểm )
Trung thể NST
Câu 2: Tiến hành lai hai thứ lúa thuần chủng: thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài, người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có kiểu hình thân thấp, hạt tròn chiếm tỷ lệ 1/16. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Trong các kiểu hình ở F2 thì kiểu hình nào là biến dị tổ hợp ? ( 4,5 điểm )
Câu 3:
a) Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào? Biết A: hoa đỏ > a: hoa vàng ( 2.0điểm )
b) Cây AaaBb khi giảm phân sẽ tạo được các loại giao tử ? ( 1.0 điểm )
Câu 4: ( 3,5điểm ) Có 10 hợp tử cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 2480 NST đơn. Trong các tế bào con tạo thành , số NST mới hoàn toàn được tạo ra từ nguyên liệu nội bào là 2400.
1. Xác định tên loài.
2. Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử nói trên .
HẾT
Phòng giáo dục và đào tạo Q2
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
ĐÁP ÁN - ĐỀ THAM KHẢO THI HSG SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2012 -2013
Câu 1:
a) Nội dung quy luật phân li độc lập:
Lai hai bố mẹ khác nhau về về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
b) Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính
NST thường
NST giới tính
Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội
Chỉ có một cặp trong tế bào lưỡng bội 2n
Luôn sắp xếp thành các cặp tương đồng
Cặp XY là cặp không tương đồng
Giống nhau giữa cá thể đực và cái trong loài
Khác nhau giữa cá thể đực và cái trong loài
Không quy định giới tính
Có quy định giới tính
Chứa gen quy định tính trạng thường không liên quan giới tính
Chứa gen quy định tính trạng thường có liên quan yếu tố giới tính.
c) Sắp xếp theo thứ tự đúng của chu kì nguyên phân: 1; 4; 2; 3 ( 0,25 x 4 - điểm )
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Kì đầu
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt.
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST đơn giãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần hình thành chất nhiễm sắc.
Câu 2:
P thuần chủng thân cao, hạt tròn lai thân thấp, hạt dài được F1 toàn thân cao, hạt dài suy ra thân cao, hạt dài là trội so với thân thấp, hạt tròn. (0,5đ )
Quy ước gen: A: thân cao a: thân thấp B:hạt dài b: hạt tròn 0,5đ
F2 thu được kiểu hình thân thấp hạt tròn chiếm tỷ lệ 1/16 chứng tỏ F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử = 4 x 4 loại giao tử suy ra F1 dị hợp về hai cặp gen và có kiểu gen AaBb. 0,5đ
Sơ đồ lai:
P: AAbb ( thân cao,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 2,14MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)