De+Dap an NVan 7
Chia sẻ bởi Lê Thị Thanh Huyền |
Ngày 11/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: De+Dap an NVan 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra chất lượng kỳ II- năm học 2009-2010
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
“ Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. Suy cho cùng, chân lý, những chân lý lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”, “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi ...”. Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng ...”
(Ngữ văn 7- tập hai)
Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
B. Đức tính giản dị của Bác Hồ
C. Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu
D. Sự giầu đẹp của Tiếng Việt.
Câu 2: Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả C. Biểu cảm
B. Tự sự D. Nghị luận
Câu 3: Dòng nào thể hiện rõ luận điểm của đoạn văn trên?
A. Sự giản dị trong đời sống của Bác C. Sự giản dị trong lời nói, bài viết của Bác
B. Sự giản dị trong tác phong của Bác D. Sự giản dị với mọi người trong quan hệ của Bác
Câu 4: Trong các từ sau từ nào là từ láy?
A. Giản dị C. Thâm nhập
B. Sâu sắc D. Chờ đợi
Câu 5: Từ nào dưới đây không phải là từ Hán Việt?
A. Vô địch C. Nhân dân
B. Bộ óc D. Chân lí
Câu 6: Câu "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" đặt trong đoạn văn trên có vai trò là:
A. Luận điểm C. Luận chứng
B. Luận cứ D. Cả 3 trường hợp đều không đúng
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Tóm tắt ngắn gọn (khoảng 10 dòng) vở chèo “Quan Âm Thị Kính”
Câu 2 (6 điểm): Chứng minh rằng: Bác Hồ giản dị trong đời sống sinh hoạt hàng ngày, trong giao tiếp với mọi người, trong lời nói và bài viết.
Đáp án - Biểu điểm
I) Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
D
C
B
B
D
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Học sinh nêu được đủ 3 ý. Mỗi ý 0,3 điểm
- Thị Kính bị vu oan giết
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
“ Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. Suy cho cùng, chân lý, những chân lý lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”, “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi ...”. Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng ...”
(Ngữ văn 7- tập hai)
Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
B. Đức tính giản dị của Bác Hồ
C. Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu
D. Sự giầu đẹp của Tiếng Việt.
Câu 2: Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả C. Biểu cảm
B. Tự sự D. Nghị luận
Câu 3: Dòng nào thể hiện rõ luận điểm của đoạn văn trên?
A. Sự giản dị trong đời sống của Bác C. Sự giản dị trong lời nói, bài viết của Bác
B. Sự giản dị trong tác phong của Bác D. Sự giản dị với mọi người trong quan hệ của Bác
Câu 4: Trong các từ sau từ nào là từ láy?
A. Giản dị C. Thâm nhập
B. Sâu sắc D. Chờ đợi
Câu 5: Từ nào dưới đây không phải là từ Hán Việt?
A. Vô địch C. Nhân dân
B. Bộ óc D. Chân lí
Câu 6: Câu "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" đặt trong đoạn văn trên có vai trò là:
A. Luận điểm C. Luận chứng
B. Luận cứ D. Cả 3 trường hợp đều không đúng
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Tóm tắt ngắn gọn (khoảng 10 dòng) vở chèo “Quan Âm Thị Kính”
Câu 2 (6 điểm): Chứng minh rằng: Bác Hồ giản dị trong đời sống sinh hoạt hàng ngày, trong giao tiếp với mọi người, trong lời nói và bài viết.
Đáp án - Biểu điểm
I) Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
D
C
B
B
D
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Học sinh nêu được đủ 3 ý. Mỗi ý 0,3 điểm
- Thị Kính bị vu oan giết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thanh Huyền
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)