DE DAP AN MT KT HKII SỬ 6 12-13
Chia sẻ bởi Trần Thị Loan |
Ngày 16/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: DE DAP AN MT KT HKII SỬ 6 12-13 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
Phòng GD – ĐT Ninh Sơn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Trường THCS Trần Quốc Toản. Môn: Lịch sử – 6 (45 phút)
Năm học: 2012 – 2013
Khung Ma trận đề:
Các nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề1:
Thời kỳ Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập.
- Nhận biết thời gian và chính sách cai trị của nhà Hán xâm lược nước ta.
- Nắm được kỹ thuật trồng cam đặc biệt của người Giao Châu.
- Xác định thời gian khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra.
- Kinh đô nước Vạn Xuân đặt ở đâu. Và tên nước ta thời Đường đô hộ.
- Biết khái quát các triều đại phương Bắc đã đô hộ nước ta.
- Nguồn sống chủ yếu của người Chăm từ thế kỷ II – X.
- Hiểu được tình hình kinh tế nước ta TK I - TK VI có những thay gì? Và nền kinh tế của nhân dân Chăm – pa.
Số câu
Số điểm
8 câu
(C1,2,3,4,5,7,6,8)
2đ
2Câu (C13,14)
4,5đ
10 câu
65%
Chủ đề2:
Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỷ X.
- Biết được thời gian nhà Đường phong Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ. Và người thay thế ông làm tiết độ sứ.
- Trận Bạch Đằng Ngô Quyền dựa vào hiện tượng thiên nhiên nào và quan Nam Hán tấn công vào nước ta bằng đường nào.
- Hiểu được những việc làm của họ Khúc đã làm để xây dựng chính quyền tự chủ.
- Vận dụng để lí giải vì sao trên sông 938 là của dân ta.
Số câu
Số điểm
4câu
(C9,10,11,12)
(1đ)
1câu
(C15)
(1đ)
1 câu
(C16)
(1,5đ)
6 câu
35%
Tổng số câu
12
3
1
16
Tổng số điểm
3
5,5
1,5
10
Tính %
30%
55%
15%
100%
Phòng GD – ĐT Ninh Sơn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Trường THCS Trần Quốc Toản. Môn: Lịch sử – 6 (45 phút)
Năm học: 2012 – 2013
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1: Nhà Hán chiếm Âu Lạc vào năm:
Năm 111 TCN; b. Năm 112 TCN; c. Năm 113 TCN; d. Năm 114 TCN;
Câu 2: Nhà Hán bắt nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý hiếm:
a. Sừng tê, ngà, ngọc trai, đồi mồi …; b. Tôm, cá, lương thực …;
c. Trâu, bò, lợn, gà …; d. Quả vải, nhãn …;
Câu 3: Sắp xếp thứ tự nơi diễn ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
Hát Môn – Mê Linh – Cổ Loa – Luy Lâu .
Mê Linh – Long Biên – Cổ Loa – Luy Lâu.
Mê Linh – Hát Môn – Cổ Loa – Luy Lâu.
d. Hát Môn – Mê Linh – Luy Lâu – Cổ Loa.
Câu 4: Khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra:
Năm 246 b. Năm 247 c. Năm 248 d. Năm 249
Câu 5: Kinh đô nước Vạn Xuân được Lý Bí đặt ở:
Cổ Loa (Hà Nội); b. Văn Lang (Bạch Hạc – Phú Thọ);
c. Cửa sông Tô Lịch (Hà Nội); d. Mê Linh (Vĩnh Phúc);
Câu 6: Năm 679, nhà Đường đổi tên nước ta là:
Châu Giao; b. Giao Châu; c. An Nam đô hộ phủ; d. Ái Châu;
Câu 7: Từ năm 179 TCN – đầu thế kỷ X, nước ta hầu như liên tục bị các triều đại phương Bắc đô hộ đó là:
Triệu – Tần – Hán - Ngô – Lương – Đường.
Triệu – Hán – Ngô – Lương – Tuỳ – Đường.
Triệu – Tuỳ – Ngô – Hán – Lương – Đường.
Triệu – Hán – Ngô – Tuỳ – Lương – Đường.
Câu 8: Nguồn sống chủ yếu của người Chăm từ thế kỷ II – X là:
Chăn nuôi và trồng trọt. c. Nông nghiệp trồng lúa rẫy.
Nông nghiệp trồng lúa nước
Trường THCS Trần Quốc Toản. Môn: Lịch sử – 6 (45 phút)
Năm học: 2012 – 2013
Khung Ma trận đề:
Các nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề1:
Thời kỳ Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập.
- Nhận biết thời gian và chính sách cai trị của nhà Hán xâm lược nước ta.
- Nắm được kỹ thuật trồng cam đặc biệt của người Giao Châu.
- Xác định thời gian khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra.
- Kinh đô nước Vạn Xuân đặt ở đâu. Và tên nước ta thời Đường đô hộ.
- Biết khái quát các triều đại phương Bắc đã đô hộ nước ta.
- Nguồn sống chủ yếu của người Chăm từ thế kỷ II – X.
- Hiểu được tình hình kinh tế nước ta TK I - TK VI có những thay gì? Và nền kinh tế của nhân dân Chăm – pa.
Số câu
Số điểm
8 câu
(C1,2,3,4,5,7,6,8)
2đ
2Câu (C13,14)
4,5đ
10 câu
65%
Chủ đề2:
Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỷ X.
- Biết được thời gian nhà Đường phong Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ. Và người thay thế ông làm tiết độ sứ.
- Trận Bạch Đằng Ngô Quyền dựa vào hiện tượng thiên nhiên nào và quan Nam Hán tấn công vào nước ta bằng đường nào.
- Hiểu được những việc làm của họ Khúc đã làm để xây dựng chính quyền tự chủ.
- Vận dụng để lí giải vì sao trên sông 938 là của dân ta.
Số câu
Số điểm
4câu
(C9,10,11,12)
(1đ)
1câu
(C15)
(1đ)
1 câu
(C16)
(1,5đ)
6 câu
35%
Tổng số câu
12
3
1
16
Tổng số điểm
3
5,5
1,5
10
Tính %
30%
55%
15%
100%
Phòng GD – ĐT Ninh Sơn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Trường THCS Trần Quốc Toản. Môn: Lịch sử – 6 (45 phút)
Năm học: 2012 – 2013
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1: Nhà Hán chiếm Âu Lạc vào năm:
Năm 111 TCN; b. Năm 112 TCN; c. Năm 113 TCN; d. Năm 114 TCN;
Câu 2: Nhà Hán bắt nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý hiếm:
a. Sừng tê, ngà, ngọc trai, đồi mồi …; b. Tôm, cá, lương thực …;
c. Trâu, bò, lợn, gà …; d. Quả vải, nhãn …;
Câu 3: Sắp xếp thứ tự nơi diễn ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
Hát Môn – Mê Linh – Cổ Loa – Luy Lâu .
Mê Linh – Long Biên – Cổ Loa – Luy Lâu.
Mê Linh – Hát Môn – Cổ Loa – Luy Lâu.
d. Hát Môn – Mê Linh – Luy Lâu – Cổ Loa.
Câu 4: Khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra:
Năm 246 b. Năm 247 c. Năm 248 d. Năm 249
Câu 5: Kinh đô nước Vạn Xuân được Lý Bí đặt ở:
Cổ Loa (Hà Nội); b. Văn Lang (Bạch Hạc – Phú Thọ);
c. Cửa sông Tô Lịch (Hà Nội); d. Mê Linh (Vĩnh Phúc);
Câu 6: Năm 679, nhà Đường đổi tên nước ta là:
Châu Giao; b. Giao Châu; c. An Nam đô hộ phủ; d. Ái Châu;
Câu 7: Từ năm 179 TCN – đầu thế kỷ X, nước ta hầu như liên tục bị các triều đại phương Bắc đô hộ đó là:
Triệu – Tần – Hán - Ngô – Lương – Đường.
Triệu – Hán – Ngô – Lương – Tuỳ – Đường.
Triệu – Tuỳ – Ngô – Hán – Lương – Đường.
Triệu – Hán – Ngô – Tuỳ – Lương – Đường.
Câu 8: Nguồn sống chủ yếu của người Chăm từ thế kỷ II – X là:
Chăn nuôi và trồng trọt. c. Nông nghiệp trồng lúa rẫy.
Nông nghiệp trồng lúa nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Loan
Dung lượng: 19,25KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)