Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 XD
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 XD thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Môn: Sinh học 9
Năm học: 2015 - 2016
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: ( 4,5 điểm )
a. Nhiễm sắc thể là gì ?
b. Nêu cấu tạo và chức năng của nhiễm sắc thể.
c. Chứng minh nhiễm sắc thể có tính đặc trưng theo loài sinh vật ?
Câu 2: ( 2,0 điểm )
a. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ? Nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
b. Tại sao đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể lại gây hại cho con người, sinh vật? Cho ví dụ.
Câu 3: ( 2,5 điểm )
a. Mô tả quá trình tự nhân đôi của ADN.
b. Chức năng của các loại ARN trong tế bào.
Câu 4: ( 4,0 điểm )
So sánh cấu tạo và chức năng của ADN và prôtêin.
Câu 5: ( 4,0 điểm )
Đem lai bò lông đen với bò lông vàng được F1 toàn bò lông lang trắng đen, biết rằng bò lông đen là trội so với bò lông vàng.
a. Tính trạng màu lông của bò di truyền theo qui luật nào ?
b. Cho các con bò F1 tạp giao với nhau, kết quả phân li ở kiểu hình F2 như thế nào ?
c. Cho bò F1 lai với bò đen, kết quả đời lai có xuất hiện bò lông vàng không ? Giải thích.
d. Có cần kiểm tra độ thuần chủng của các con bò có màu lông khác nhau không ? Vì sao ?
Câu 6: ( 3,0 điểm )
Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể đơn trong từng cặp nhiễm sắc thể khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản, rồi lớn lên về kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra các tinh trùng bình thường n.
a. Ở giai đoạn sinh sản môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới ?
b. Ở giai đoạn chín (giảm phân) môi trường tế bào cần phải cung cấp thêm bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới ?
c. Số lượng tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu ?
d. Tính số lượng tinh trùng được tạo ra khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể ?
…………………………………..
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016
TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG
Môn: Sinh học
Câu 1 (4,5 đ)
a) NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.
b)
* Cấu tạo NST :
- NST được quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào. Lúc này nó đóng xoắn cực đại và có hình dạng đặc trưng.
- Vào kì này NST gồm hai crômatit giống hệt nhau dính nhau ở tâm động.
- Tại vị trí tâm động, NST có eo thứ nhất chia nó thành hai cánh. Trên cánh của một số NST còn có eo thứ hai.
- Mỗi crômatit có chứa một phân tử ADN (axit đêôxiribônuclêic) và một loại prôtêin là histôn.
* Chức năng :
- NST là cấu trúc mang gen. Gen nằm trên phân tử ADN của NST. Gen chứa thông tin quy định tính trạng di truyền của cơ thể.
- NST có khả năng tự nhân đôi để truyền thông tin di truyền qua các thế hệ. NST nhân đôi được nhờ phân tử ADN nằm trong nó nhân đôi.
c) NST có tính đặc trưng theo loài sinh vật:
- Bộ NST trong tế bào của mỗi loài sinh vật đặc trưng bởi các yếu tố về số lượng và về hình dạng.
- Về số lượng:
+ Trong tế bào sinh dưỡng, tổ hợp các NST tế bào là 2n (lưỡng bội) và 2n của mỗi loài là một đặc trưng riêng. Ví dụ: ở người 2n = 46; đậu Hà Lan 2n = 14…
+ Số NST đơn bội (n) trong giao tử của mỗi loài cũng đặc trưng. Ví dụ: ở người n = 23 ; đậu Hà Lan n = 7
- Về hình dạng :
Bộ NST trong tế bào 2n của mỗi loài có hình dạng đặc trưng riêng.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2 (2
TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Môn: Sinh học 9
Năm học: 2015 - 2016
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: ( 4,5 điểm )
a. Nhiễm sắc thể là gì ?
b. Nêu cấu tạo và chức năng của nhiễm sắc thể.
c. Chứng minh nhiễm sắc thể có tính đặc trưng theo loài sinh vật ?
Câu 2: ( 2,0 điểm )
a. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ? Nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
b. Tại sao đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể lại gây hại cho con người, sinh vật? Cho ví dụ.
Câu 3: ( 2,5 điểm )
a. Mô tả quá trình tự nhân đôi của ADN.
b. Chức năng của các loại ARN trong tế bào.
Câu 4: ( 4,0 điểm )
So sánh cấu tạo và chức năng của ADN và prôtêin.
Câu 5: ( 4,0 điểm )
Đem lai bò lông đen với bò lông vàng được F1 toàn bò lông lang trắng đen, biết rằng bò lông đen là trội so với bò lông vàng.
a. Tính trạng màu lông của bò di truyền theo qui luật nào ?
b. Cho các con bò F1 tạp giao với nhau, kết quả phân li ở kiểu hình F2 như thế nào ?
c. Cho bò F1 lai với bò đen, kết quả đời lai có xuất hiện bò lông vàng không ? Giải thích.
d. Có cần kiểm tra độ thuần chủng của các con bò có màu lông khác nhau không ? Vì sao ?
Câu 6: ( 3,0 điểm )
Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể đơn trong từng cặp nhiễm sắc thể khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản, rồi lớn lên về kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra các tinh trùng bình thường n.
a. Ở giai đoạn sinh sản môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới ?
b. Ở giai đoạn chín (giảm phân) môi trường tế bào cần phải cung cấp thêm bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới ?
c. Số lượng tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu ?
d. Tính số lượng tinh trùng được tạo ra khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể ?
…………………………………..
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016
TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG
Môn: Sinh học
Câu 1 (4,5 đ)
a) NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.
b)
* Cấu tạo NST :
- NST được quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào. Lúc này nó đóng xoắn cực đại và có hình dạng đặc trưng.
- Vào kì này NST gồm hai crômatit giống hệt nhau dính nhau ở tâm động.
- Tại vị trí tâm động, NST có eo thứ nhất chia nó thành hai cánh. Trên cánh của một số NST còn có eo thứ hai.
- Mỗi crômatit có chứa một phân tử ADN (axit đêôxiribônuclêic) và một loại prôtêin là histôn.
* Chức năng :
- NST là cấu trúc mang gen. Gen nằm trên phân tử ADN của NST. Gen chứa thông tin quy định tính trạng di truyền của cơ thể.
- NST có khả năng tự nhân đôi để truyền thông tin di truyền qua các thế hệ. NST nhân đôi được nhờ phân tử ADN nằm trong nó nhân đôi.
c) NST có tính đặc trưng theo loài sinh vật:
- Bộ NST trong tế bào của mỗi loài sinh vật đặc trưng bởi các yếu tố về số lượng và về hình dạng.
- Về số lượng:
+ Trong tế bào sinh dưỡng, tổ hợp các NST tế bào là 2n (lưỡng bội) và 2n của mỗi loài là một đặc trưng riêng. Ví dụ: ở người 2n = 46; đậu Hà Lan 2n = 14…
+ Số NST đơn bội (n) trong giao tử của mỗi loài cũng đặc trưng. Ví dụ: ở người n = 23 ; đậu Hà Lan n = 7
- Về hình dạng :
Bộ NST trong tế bào 2n của mỗi loài có hình dạng đặc trưng riêng.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2 (2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 57,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)