Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 TƯ
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 TƯ thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNGTHCS TÂN ƯỚC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học 9
Thời gian làm bài :150 phút( Không kể thời gian giao đề)
(Đề này gồm 01 trang)
Câu 1 (4đ): Ở đậu Hà Lan, người ta xét sự di truyền của tính trạng màu sắc và hình dạng hạt mỗi cặp tính trạng được quy định bởi 1 cặp gen, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Trong 1 phép lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thu được F1 có kiểu hình 100% hạt màu vàng, vỏ trơn. Cho F1 tiếp tục tự thụ phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ như sau: 315 hạt màu vàng, vỏ trơn: 101 hạt màu vàng, vỏ nhăn: 108 hạt màu xanh, vỏ trơn; 32 hạt màu xanh, vỏ nhăn.
Giải thích ntn để xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên?
b. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và viết sơ đồ lai từ PF2.
Câu 2 (3đ): Một gen dài 0,51 có A = 600 Nuclêôtit.
a. Hãy tính số Nuclêôtit mỗi loại của gen?
b. Tính số lượng chu kì xoắn của gen đó?
Câu 3 (3đ):
a. Nêu điểm giống nhau và khác nhau về cấu trúc ADN và ARN? Cho biết quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
b. Trình bày nguyên nhân, cơ chế phát sinh thể dị bội.
Câu 4 (4đ):
a. Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ Nam : Nữ 1: 1
Nói rằng người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao?
b. Thế nào là NST kép, cặp NST tương đồng, NST thường, NST giới tính?
c. Nêu bản chất, ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo sự ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài lưỡng bội giao phối?
Câu 5 (2đ): Tế bào của một loại sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiệu là AaBbDd XX. Từ 5 tế bào sinh dục sơ khai của cá thể này đều trải qua số lần ngueyen phân như nhau đã lấy từ môi trường nội bào 2520 NST đơn. Có 6,25% trong số tế bào tạo ra trải qua giảm phân và tất cả các tế bào đều được thụ tinh. Biết các quá trình phân bào diễn ra bình thường.
a. Xét tên loài và giới tính của loài này.
b. Tính số lần nguyên phân của 5 tế bào trên. Số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu?
Câu 6 (4đ):
a. Hãy cho biết những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến và thường biến?
b. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?
--------------------------- Hết -------------------------
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:........................................................... Số báo danh:....................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Sinh học
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(4đ)
a. Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2
(1)
(2)
Xét chung kết quả ở F2 (tỉ lệ phân li các cặp tính trạng ở F2) tỉ lệ ở F2: 315 hạt vàng, trơn: 101 hạt vàng, nhăn: 108 hạt xanh, trơn: 32 hạt xanh, nhăn 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn = (3vàng : 1 xanh) (3 trơn; 1 nhăn)
Các cặp tính trạng trên di truyền độc lập với nhau. Tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền theo quy luật phân li độc lập.
b. Từ (1) và (2) suy ra các tính trạng trội là vàng và trơn. Tính trạng lặn là xanh và nhăn.
Quy ước gen:
Gen A quy định hạt vàng.
a quy định hạt xanh
Gen B quy định vỏ trơn
b quy định vỏ nhăn.
F2 có 16 hợp tử. Vậy mỗi cá thể F1 phải cho ra 4 loại giao tử nghĩa là F1 di hợp tử 2 cặp gen AaBb P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản nên kiểu gen của P:
P AABB (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
Hoặc P AAbb (vàng, nhăn) x aaBB (xanh, trơn)
- Sơ đồ lai:
+ Trường hợp 1:
P AABB (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
G AB ab
F1 AaBb (100% vàng, trơn)
TRƯỜNGTHCS TÂN ƯỚC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học 9
Thời gian làm bài :150 phút( Không kể thời gian giao đề)
(Đề này gồm 01 trang)
Câu 1 (4đ): Ở đậu Hà Lan, người ta xét sự di truyền của tính trạng màu sắc và hình dạng hạt mỗi cặp tính trạng được quy định bởi 1 cặp gen, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Trong 1 phép lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thu được F1 có kiểu hình 100% hạt màu vàng, vỏ trơn. Cho F1 tiếp tục tự thụ phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ như sau: 315 hạt màu vàng, vỏ trơn: 101 hạt màu vàng, vỏ nhăn: 108 hạt màu xanh, vỏ trơn; 32 hạt màu xanh, vỏ nhăn.
Giải thích ntn để xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên?
b. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và viết sơ đồ lai từ PF2.
Câu 2 (3đ): Một gen dài 0,51 có A = 600 Nuclêôtit.
a. Hãy tính số Nuclêôtit mỗi loại của gen?
b. Tính số lượng chu kì xoắn của gen đó?
Câu 3 (3đ):
a. Nêu điểm giống nhau và khác nhau về cấu trúc ADN và ARN? Cho biết quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
b. Trình bày nguyên nhân, cơ chế phát sinh thể dị bội.
Câu 4 (4đ):
a. Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ Nam : Nữ 1: 1
Nói rằng người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao?
b. Thế nào là NST kép, cặp NST tương đồng, NST thường, NST giới tính?
c. Nêu bản chất, ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo sự ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài lưỡng bội giao phối?
Câu 5 (2đ): Tế bào của một loại sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiệu là AaBbDd XX. Từ 5 tế bào sinh dục sơ khai của cá thể này đều trải qua số lần ngueyen phân như nhau đã lấy từ môi trường nội bào 2520 NST đơn. Có 6,25% trong số tế bào tạo ra trải qua giảm phân và tất cả các tế bào đều được thụ tinh. Biết các quá trình phân bào diễn ra bình thường.
a. Xét tên loài và giới tính của loài này.
b. Tính số lần nguyên phân của 5 tế bào trên. Số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu?
Câu 6 (4đ):
a. Hãy cho biết những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến và thường biến?
b. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?
--------------------------- Hết -------------------------
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:........................................................... Số báo danh:....................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Sinh học
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(4đ)
a. Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2
(1)
(2)
Xét chung kết quả ở F2 (tỉ lệ phân li các cặp tính trạng ở F2) tỉ lệ ở F2: 315 hạt vàng, trơn: 101 hạt vàng, nhăn: 108 hạt xanh, trơn: 32 hạt xanh, nhăn 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn = (3vàng : 1 xanh) (3 trơn; 1 nhăn)
Các cặp tính trạng trên di truyền độc lập với nhau. Tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền theo quy luật phân li độc lập.
b. Từ (1) và (2) suy ra các tính trạng trội là vàng và trơn. Tính trạng lặn là xanh và nhăn.
Quy ước gen:
Gen A quy định hạt vàng.
a quy định hạt xanh
Gen B quy định vỏ trơn
b quy định vỏ nhăn.
F2 có 16 hợp tử. Vậy mỗi cá thể F1 phải cho ra 4 loại giao tử nghĩa là F1 di hợp tử 2 cặp gen AaBb P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản nên kiểu gen của P:
P AABB (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
Hoặc P AAbb (vàng, nhăn) x aaBB (xanh, trơn)
- Sơ đồ lai:
+ Trường hợp 1:
P AABB (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
G AB ab
F1 AaBb (100% vàng, trơn)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 83,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)