Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 TM

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 TM thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH MAI

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Môn: Sinh học 9
Năm học: 2015 - 2016

 Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỂ BÀI:
Câu 1: (4,0 đ)
Khi lai giữa cây hoa đỏ quả ngọt với cây hoa trắng quả chua thu được F1 100% cây hoa hồng quả ngọt. Tiếp tục cho F1 giao phối thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ sau:
6 cây hoa hồng, quả ngọt
3 cây hoa đỏ, quả ngọt
3 cây hoa trắng, quả ngọt
2 cây hoa hồng, quả chua
1 cây hoa đỏ, quả chua
1 cây hoa trắng, quả chua
Biết mỗi tính trạng do 1 gen điều khiển
Xác định quy luật di truyền các tính trạng trên
Viết sơ đồ lai từ P đến F2
Câu 2: (3 đ)
Dựa vào cơ sở tế bào học của di truyền giới tính, hãy viết sơ đồ minh họa và giải thích cơ chế xác định giới tính ở người
Câu 3: (3 đ)
Có 3 tế bào cùng loài nguyên phân số đợt bằng nhau, cần môi trường nội bào cung cấp 810 NST đơn. Số NST chứa trong các tế bào con sinh ra vào đợt nguyên phân cuối cùng bằng 864
Xác định số lượng NST trong bộ lượng NST của loài trên
Số lần nguyên phân của mỗi tế bào
các tế bào con được sinh ra chia thành 2 nhóm bằng nhau. Mỗi tế bào thuộc nhóm thứ nhất có số lần nguyên phân gấp đôi so với mỗi tế bào thuộc nhóm thứ hai đã tạo ra tất cả 480 tế bào con. Hãy cho biết số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc mỗi nhóm
Câu 4: (3,5 đ)
a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?
Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
Câu 5: (2,5 đ)
Một gen có A = 1.200 nuclêôtit, G = 2.200 nuclêôtit.
Tìm số lượng nuclêôtit T, X?
Tổng số nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
Khi gen nói trên tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
Câu 6: (4đ)
a. So sánh thường biến và đột biến.
b. Cho ví dụ về thường biến và đột biến ( Mỗi loại cho 2 ví dụ).
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!































ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9
Năm học 2015 – 2016
Đáp án
Biểu điểm

Câu 1: (4điểm)
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng màu sắc hoa:
Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = (3+1) : (6+2) : (3+1) ≈ 1 : 2 :1
F2 có tỉ lệ của qui luật phân li => hoa đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với hoa trắng và hoa hồng là tính trạng trung gian.
Qui ước: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng => cả 2 cá thể F1 đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng vị quả:
Quả ngọt : quả chua = (6+3+3) : (2+1+1) ≈ 3:1
F2 có tỉ lệ của qui luật phân li => Quả ngọt là tính trạng trội hoàn toàn so với quả chua. Qui ước: B: quả ngọt; b: quả chua => cả 2 cá thể F1 đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
- Xét chung 2 cặp tính trạng: (3 quả ngọt : 1 quả chua) x ( 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng) = 3 hoa đỏ, quả ngọt : 6 hoa hồng, quả ngọt : 3 hoa trắng, quả ngọt : 1 hoa đỏ quả, quả chua : 2 hoa hồng, quả chua : 1 hoa trắng, quả chua = tỉ lệ F2 .
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
- Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
F1: AaBb (hoa hồng , quả ngọt) x AaBb (hoa hồng , quả ngọt)
P: AABB (hoa đỏ, quả ngọt) x aabb (hoa trắng, quả chua)
- Sơ đồ lai minh họa:
P: AABB (hoa đỏ, quả ngọt) x aabb (hoa trắng, quả chua) G: AB a
F1: AaBb (hoa hồng , quả ngọt)
F1 x F1: : AaBb (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 94,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)