Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 TH

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 TH thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GDĐT THANH OAI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9
TRƯỜNG THCS TAM HƯNG NĂM HỌC 2015- 2016
Thời gian làm bài:150 phút



Câu I(4đ)
1.Cho phép lai sau: AaBbCc x AabbCc thu được F1
Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen AaBbcc của F1 , biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.
2.Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt có KH giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau: 360 cây quả đỏ, chín sớm : 120 cây có quả đỏ, chín muộn : 123 cây có quả vàng, chín sớm : 41 cây có quả vàng, chín muộn.
a. Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho mỗi cặp tính trạng nói trên?
b. Lập sơ đồ lai từ P -> F2?
Câu II(4đ)
1. Hãy giải thích vì sao nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất chủ yếu của hiện tượng di truyền và biến dị cấp độ tế bào?
2. Di truyền liên kết là gì? Điều kiện để xảy ra di truyền liên kết? Hiện tượng di truyền kiên kết đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Men đen ở những điểm nào?
Câu III (2đ)
Có 10 tế bào của một cơ thể ruồi giấm đực tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần. Tất cả các tế bào con tiếp tục giảm phân để tạo giao tử. Hãy xác định:
a. Số nhiễm sắc thể mà môi trường nội bào cung cấp cho nguyên phân và giảm phân?
b. Số giao tử được tạo ra?
Câu IV(4đ)
So sánh quá trình tự nhân đôi của AND và quá trình tổng hợp ARN?
Câu V(3đ)
Một gen có số nuclêôtit loại A = 600 và có G =A. Gen đó nhân đôi một số lần đã cần môi trường cung cấp 6300 nuclêôtit loại G. Hãy xác định:
a) Số gen con được tạo ra.
b) Số liên kết hiđrô của gen.
c) Số nuclêôtit mỗi loại môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi.
d) Số liên kết hiđrô bị phá hủy và dược hình thành trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu VI(3đ)
Trong một phép lai bố có kiểu gen AA mẹ có kiểu gen aa, đời con thu được một cá thể đột biến mang kiểu gen Aaa.
a) Cơ thể đột biến này thuộc dạng đột biến nào? Giải thích?
b) Trình bày cơ chế sinh ra cơ thể đột biến này?



HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH 9

Câu
 Đáp án+ Thang điểm
 Điểm

Câu I
(4đ)



1.(1đ)
Phép lai: AaBbCc x AabbCc = (Aa xAa)(Bb xbb)(Cc xCc)
- ở cặp lai (Aa xAa), sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen: 
- ở cặp lai: (Bb x bb), sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen: 
- ở cặp lai: (Cc x Cc) ), sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen: 
Vậy phép lai: AaBbCc x AabbCc sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen AaBbcc với tỉ lệ = 
2.( 3đ)
a. (1đ)
Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng màu sắc quả:
quả đỏ: quả vàng = (120+360) : (123+41) ≈ 3:1 nên F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng.
Qui ước: A: quả đỏ; a: quả vàng => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng thời gian chín của quả:
chín sớm: chín muộn = (360+123) : (120+41) ≈ 3:1 nên F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => chín sớm là tính trạng trội hoàn toàn so với chín muộn.
Qui ước: B: chín sớm; b: chín muộn => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
b. (2đ)
- Xét tỉ lệ KH của F1:
F2: 360 quả đỏ, chín sớm: 120 quả đỏ, chín muộn: 123 quả vàng, chín sớm: 41 quả vàng, chín muộn ≈ 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn.
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3 quả đỏ: 1 quả vàng) x (3 chín sớm: 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 40,01KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)