Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 MH
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG sinh 9 năm 2015 MH thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS MỸ HƯNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Sinh Học
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1:( 4đ)
Cho lúa thân cao, chín muộn lai với lúa thân thấp, chín sớm F1 thu được 100% lúa thân cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả như thế nào? Biết rằng tính trạng chiều cao và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau.
Muốn tìm được lúa thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta làm như thế nào?
Câu 2:(4đ)
Thế nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người? Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ là 1:1?
Câu 3:(2đ)
Một TB sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 504 NST đơn mới. Các TB con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa NST Y.
a). Số đợt nguyên phân của TB sinh dục sơ khai?
b). Xác định bộ NST 2n của loài?
Câu 4:(3đ)
a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?
b.Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
Câu5:(3đ)
Một gen có tích của 2 loại nu bổ sung cho nhau bằng 9% tổng số nu của gen.
a. Tính % từng loại nu của gen
b. Nếu gen đó có số lượng nu loại G là 720, hãy xác định: số lượng các loại nu còn lại trong gen và số lượng các loại nu môi trường nội bào cần cung cấp cho gen trên tự nhân đôi 2 lần liên tiếp.
Câu 6:(4đ)
a)Hãy cho biết những điểm khác nhau căn bản giữa đột biến và thường biến.
b) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu 1 (4 điểm)
1) 0,5 đ - Theo đề bài ra ta có P.T cao, chín muộn x T thấp, C sớm
F1 100 % T cao, chín sớm.
=> - P thuần chủng
T cao, chín sớm là 2 tính trạng trội hoàn toàn.
T thấp, chín muộn là 2 tính trạng lặn
0,25 đ - Quy ước gen :
Thân cao A , thân thấp a
Chín sớm B , chín muộn b
0,25 đ - Kiểu gen của P
T cao, chín muộn Thuần chủng có KG AAbb
T thấp, chín sớm Thuần chủng có KG aaBB
0,5 đ - Ta có sơ đồ lai
PTC KH T cao, c muộn x T thấp, c sớm
KG AAbb aaBB
GP Ab aB
F1 KG AaBb
KH 100 % T cao, c sớm
F1 Tự thụ phấn T cao, c sớm x T cao, c sớm.
AaBb AaBb
GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
0,5 đ - Kẻ bảng đúng ..........
0,5 đ - F2 có tỉ lệ KG , tỉ lệ KH là
1 AABB
2 AaBB
2 AABb 9 T cao, c sớm
4 AaBb
1 AAbb
2 Aabb 3 T cao, c muộn
1 aaBB
2 aaBb 3 T thấp, c sớm
1 aabb 1 T thấp, c muộn
2)1,5 điểm
0,5đ - Muốn tìm được thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta cho lúa T cao, c sớm ở F2 lai phân tích nghĩa là lai với lúa T thấp, chín muộn.
0,5 đ - Nếu kết quả của phép lai phân tích ở trên là đồng tính (có 1 loại kiểu hình thân cao, c sớm) thì lúa thân cao chín sớm ở F2 đó thuần chủng.
0,5 đ - Sơ đồ minh họa
F2 T cao, c sớm x T thấp , c muộn
AABB aabb
G AB ab
FB KG AaBb
KH 100 % T cao, c sớm.
Câu 2: 4
TRƯỜNG THCS MỸ HƯNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Sinh Học
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1:( 4đ)
Cho lúa thân cao, chín muộn lai với lúa thân thấp, chín sớm F1 thu được 100% lúa thân cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả như thế nào? Biết rằng tính trạng chiều cao và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau.
Muốn tìm được lúa thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta làm như thế nào?
Câu 2:(4đ)
Thế nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người? Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ là 1:1?
Câu 3:(2đ)
Một TB sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 504 NST đơn mới. Các TB con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa NST Y.
a). Số đợt nguyên phân của TB sinh dục sơ khai?
b). Xác định bộ NST 2n của loài?
Câu 4:(3đ)
a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?
b.Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
Câu5:(3đ)
Một gen có tích của 2 loại nu bổ sung cho nhau bằng 9% tổng số nu của gen.
a. Tính % từng loại nu của gen
b. Nếu gen đó có số lượng nu loại G là 720, hãy xác định: số lượng các loại nu còn lại trong gen và số lượng các loại nu môi trường nội bào cần cung cấp cho gen trên tự nhân đôi 2 lần liên tiếp.
Câu 6:(4đ)
a)Hãy cho biết những điểm khác nhau căn bản giữa đột biến và thường biến.
b) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu 1 (4 điểm)
1) 0,5 đ - Theo đề bài ra ta có P.T cao, chín muộn x T thấp, C sớm
F1 100 % T cao, chín sớm.
=> - P thuần chủng
T cao, chín sớm là 2 tính trạng trội hoàn toàn.
T thấp, chín muộn là 2 tính trạng lặn
0,25 đ - Quy ước gen :
Thân cao A , thân thấp a
Chín sớm B , chín muộn b
0,25 đ - Kiểu gen của P
T cao, chín muộn Thuần chủng có KG AAbb
T thấp, chín sớm Thuần chủng có KG aaBB
0,5 đ - Ta có sơ đồ lai
PTC KH T cao, c muộn x T thấp, c sớm
KG AAbb aaBB
GP Ab aB
F1 KG AaBb
KH 100 % T cao, c sớm
F1 Tự thụ phấn T cao, c sớm x T cao, c sớm.
AaBb AaBb
GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
0,5 đ - Kẻ bảng đúng ..........
0,5 đ - F2 có tỉ lệ KG , tỉ lệ KH là
1 AABB
2 AaBB
2 AABb 9 T cao, c sớm
4 AaBb
1 AAbb
2 Aabb 3 T cao, c muộn
1 aaBB
2 aaBb 3 T thấp, c sớm
1 aabb 1 T thấp, c muộn
2)1,5 điểm
0,5đ - Muốn tìm được thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta cho lúa T cao, c sớm ở F2 lai phân tích nghĩa là lai với lúa T thấp, chín muộn.
0,5 đ - Nếu kết quả của phép lai phân tích ở trên là đồng tính (có 1 loại kiểu hình thân cao, c sớm) thì lúa thân cao chín sớm ở F2 đó thuần chủng.
0,5 đ - Sơ đồ minh họa
F2 T cao, c sớm x T thấp , c muộn
AABB aabb
G AB ab
FB KG AaBb
KH 100 % T cao, c sớm.
Câu 2: 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 93,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)